Bài tập cuối chương 4

Bài tập 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 1 - Trang 72)

Hướng dẫn giải

Xét tam giác ABC vuông tại A, \(\widehat C = {60^o}\), ta có:

\(AB = tan\widehat C. AC = tan{60^o}. 10 = 10\sqrt 3 \) cm

\(BC = \frac{{AB}}{{\sin \widehat C}} = \frac{{10\sqrt 3}}{{\sin {{60}^o}}} = 20\)cm.

Chọn đáp án C.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 1 - Trang 72)

Hướng dẫn giải

Xét tam giác ABC vuông tại A, áp dụng định lý Pythagore ta có:

AB = \(\sqrt {B{C^2} - A{C^2}}  = \sqrt {{8^2} - {6^2}}  = 2\sqrt 7 \)cm

Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông ABC ta có:

tan C \( = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{2\sqrt 7 }}{6} \approx 0,88\)

Chọn đáp án C.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 3 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 1 - Trang 72)

Hướng dẫn giải

\(\begin{array}{l}B = \tan {20^o}.\tan {30^o}.\tan {40^o}.\tan {50^o}.\tan {60^o}.\tan {70^o}\\ = \tan {20^0}.\tan {30^0}.\tan {40^0}.\cot \left( {{{90}^0} - {{50}^0}} \right).\cot \left( {{{90}^0} - {{60}^0}} \right).\cot \left( {{{90}^0} - {{70}^0}} \right)\\ = \tan {20^0}.\tan {30^0}.\tan {40^0}.\cot {40^0}.\cot {30^0}.\cot {20^0}\\ = \left( {\tan {{20}^0}.\cot {{20}^0}} \right).\left( {\tan {{30}^0}.\cot {{30}^0}} \right).\left( {\tan {{40}^0}.\cot {{40}^0}} \right)\\ = 1.1.1\\ = 1\end{array}\)

Chọn đáp án B.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 4 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 1 - Trang 72)

Hướng dẫn giải

Nhìn vào hình ta có: \(\widehat {ACB} = {90^o} - {27^o} = {63^o}\)

Xét tam giác ABC vuông tại B, \(\widehat {ACB} = {63^o}\), ta có:

AB = BC. tan 63o = 149. tan 63\( \approx \) 292 m

Chọn đáp án A.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 5 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 1 - Trang 72)

Hướng dẫn giải

Xét tam giác ABC vuông tại A, \(\widehat {BCA} = {30^o}\) ta có:

BC = \(\frac{{AB}}{{\sin {{30}^o}}}\)= 16 cm.

Chọn đáp án D.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 1 - Trang 72)

Hướng dẫn giải

Xét tam giác MNI vuông tại I, \(\widehat N = {70^o}\), ta có:

NI = \(\frac{{MI}}{{\tan {{70}^o}}} = \frac{{11,5}}{{\tan {{70}^o}}} \approx 4,2cm\)

Xét tam giác MIP vuông tại I, \(\widehat P = {38^o}\), ta có:

PI = \(\frac{{MI}}{{\tan {{38}^o}}} = \frac{{11,5}}{{\tan {{38}^o}}} \approx 14,7cm\)

Vậy NP = NI + PI = 4,2 + 14,7 = 18,9 cm

Chọn đáp án B.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 7 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 1 - Trang 72)

Hướng dẫn giải

Xét tam giác ABC vuông tại B, \(\widehat A = {40^o}\) ta có:

BC = AC. sin\({40^o}\)= 3. sin\({40^o}\) \( \approx \) 1,9 m.

Vậy chân thang đặt ở vị trí cách tường 1,9 m.

Chọn đáp án A.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 8 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 1 - Trang 72)

Hướng dẫn giải

Đổi 3 phút = \(\frac{1}{{20}}\)(h)

Xét tam giác ABC vuông tại B.

Quãng đường máy bay bay được là:

AC = S = v.t = 450. \(\frac{1}{{20}}\)= 22,5 (km)

Suy ra độ cao máy bay bay được sau 3 phút so với mặt đất chính là BC. Ta có:

BC = sin 30o.AC = sin 30o.22,5 = 11,25.

Vậy máy bay bay cao 11,25 km sao với mặt đất sau 3 phút.

Đáp án D

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 9 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 1 - Trang 73)

Hướng dẫn giải

a) \(\alpha \) = \({14^o}29'\)

b) \(\alpha \) = \({41^o}25'\)

c) \(\alpha \) = \({45^o}\)

d) \(\alpha \) = \({26^o}34'\).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 10 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 1 - Trang 73)

Hướng dẫn giải

Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác ABC vuông tại A, ta có:

BC = \(\sqrt {A{B^2} + A{C^2}}  = \sqrt {{{18}^2} + {{24}^2}}  = 30\) cm

Các tỉ số lượng giác của góc \(\widehat B\) và \(\widehat C\) là:

sin \(\widehat B\) = cos \(\widehat C\) = \(\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{24}}{{30}} = \frac{4}{5} =0,8\)

cos \(\widehat B\) = sin \(\widehat C\) = \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{18}}{{30}} = \frac{3}{5} = 0,6\)

tan \(\widehat B\) = cot \(\widehat C\) = \(\frac{{AC}}{{AB}} = \frac{{24}}{{18}} = \frac{4}{3} \approx 1,3\)

cot \(\widehat B\) = tan \(\widehat C\) = \(\frac{1}{{\tan \widehat B}} = \frac{3}{4} = 0,75 \approx 0,8\)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)