Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2?
A. Na, Mg, Ag. B. Fe, Na, Mg.
C. Ba, Mg, Hg. D. Na, Ba, Ag.
Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2?
A. Na, Mg, Ag. B. Fe, Na, Mg.
C. Ba, Mg, Hg. D. Na, Ba, Ag.
Cấu hình electron nào sau đây là của Fe3+?
A. [Ar]3d6. B. [Ar]3d5.
C. [Ar]3d4. D .[Ar]3d3.
Thảo luận (2)Hướng dẫn giảiCấu hình electron của Fe là $[Ar]3d^64s^2$
Ion $Fe^{3+}$ được hình thành khi nguyên tử Fe(có 26 hạt electron) nhường đi 3 electron, do đó số electron của ion $Fe^{3+}$ là 23 hạt( bị mất đi 2 electron lớp 4s và 1 electron lớp 3d)
Suy ra, cấu hình electron của $Fe^{3+}$ là $[Ar]3d^5$
Chọn đáp án D
(Trả lời bởi hnamyuh)
Cho 3,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg. B. Zn.
C. Fe. D. Al.
Thảo luận (2)Hướng dẫn giảiSửa đề : $3,52 \to 2,52$
Gọi n là hóa trị của kim loại R cần tìm
$2R + nH_2SO_4 \to R_2(SO_4)_n + nH_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = a(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $2,52 + 98a = 6,84 + 2a$
Suy ra : a = 0,045
$n_R = \dfrac{2}{n}.n_{H_2SO_4} = \dfrac{0,09}{n} (mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,09}{n}.R = 2,52$
$\Rightarrow R = 28n$
Với n = 2 thì R = 56(Fe)
Chọn đáp án C
(Trả lời bởi hnamyuh)
gâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68 %. Kim loại đó là
A. Zn. B. Fe.
C. Al. D. Ni.
Thảo luận (2)Hướng dẫn giảiChọn Đáp án B
Gọi n là hóa trị của kim loại R cần tìm
Ta có : $n_{H_2} =\dfrac{336}{1000.22,4} = 0,015(mol) ; m_{R\ phản\ ứng} = 50.1,68\% = 0,84(gam)$
$2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2$Theo PTHH :
$n_{H_2} = \dfrac{2}{n}n_{H_2} = \dfrac{0,03}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,03}{n}.R = 0,84$
$\Rightarrow R = 28n$Với n = 2 thì R = 56(Fe)$
(Trả lời bởi hnamyuh)
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 13,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.
Thảo luận (2)Hướng dẫn giảiGọi hóa trị của M là n
Gọi nMg = x mol ⇒ nFe = 3.x mol
Số mol H2 là: nH2 = = 0,4 (mol)
Số mol Cl2 là: nCl2 = = 0,55 (mol)
Các PTHH
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Giải hệ pt ⇒ x = 0,1 mol ⇒ n = 2 ⇒ M = 24
Vậy M là Mg
nMg = 0,1 mol ⇒ nFe = 0,3 mol
Thành phần % theo khối lượng
(Trả lời bởi Minh Hiếu)