Bài 3: Nhân, chia số hữu tỉ

Bài 20 (Sách bài tập - tập 1 - trang 10)

Hướng dẫn giải

a) Phép cộng và phép trừ

b) Phép trừ

c) Phép trừ, phép nhân và phép chia

(Trả lời bởi Phạm Khánh Linh)
Thảo luận (2)

Bài 19 (Sách bài tập - tập 1 - trang 10)

Hướng dẫn giải

a)=>x+1<0=>x<-1

x-2 =<0=> x=<2

b)x-2>0=>x>2

x+2/3>=0=>x>=-2/3

(Trả lời bởi trần thị hảo)
Thảo luận (1)

Bài 3.1 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 11)

Hướng dẫn giải

ta có:\((\dfrac{-7}{4}:\dfrac{5}{8}).\dfrac{11}{16}=(\dfrac{-7}{4}.\dfrac{8}{5}).\dfrac{11}{16}=\dfrac{-56}{20}.\dfrac{11}{16}=\dfrac{-14}{5}.\dfrac{11}{16}=\dfrac{-154}{80}=\dfrac{-77}{40}\)

\(\Rightarrow\)đáp án đúng là D

(Trả lời bởi bui hoang vu thanh)
Thảo luận (2)

Bài 21 (Sách bài tập - tập 1 - trang 11)

Hướng dẫn giải

Ta có: \(x+y=xy\)=> \(x=xy-y=y\left(x-1\right)\)=>\(x:y=x-1\) (1)

Ta lại có x: y= x+ y ( 2)

Từ (1) và (2) suy ra \(y=-1\) . Từ đó có \(x=\dfrac{1}{2}\)

(Trả lời bởi Phạm Khánh Linh)
Thảo luận (1)

Bài 23 (Sách bài tập - tập 1 - trang 11)

Hướng dẫn giải

Ta có :

A = \(\left[0,8.7+\left(0,8\right)^2\right].\left(1,25.7-\dfrac{4}{5}.1,25\right)+31,64\)

A = \(\left[0,8.\left(7+0,8\right)\right].\left[1,25.\left(7-\dfrac{4}{5}\right)\right]+31,64\)

A = \(\left(0,8.7,8\right)\left(1,25.6,2\right)+31,64\)

A = 6,24 . 7,75 + 31,64

A = 48,36 + 31,64

A = 80

B = \(\dfrac{\left(1,09-1,29\right).\dfrac{5}{4}}{\left(18,9-16,25\right).\dfrac{8}{9}}\)

B= \(\dfrac{\dfrac{4}{5}.\dfrac{5}{4}}{\dfrac{9}{4}.\dfrac{8}{9}}\)

B = \(\dfrac{1}{2}\)

Vậy A gấp B : 80 :\(\dfrac{1}{2}\) = 160 (lần)

(Trả lời bởi Trần Ngọc Bích Vân)
Thảo luận (2)

Bài 3.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 11)

Hướng dẫn giải

Ta có \(P_1>0,P_2< 0,P_3=0\) (Vì có thừa số \(\dfrac{0}{11}=0\))

Do đó \(P_2< P_3< P_1\)

(Trả lời bởi Phạm Khánh Linh)
Thảo luận (2)

Bài 3.4* - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 11)

Hướng dẫn giải

ta có:

\(x+y=x.y\)

\(\Rightarrow y=x.y-x=x.(y-1)\)

\(\Rightarrow x:y=y-1=x+y\)

\(\Rightarrow x=-1\)

\(thay\) \(x+y=x.y\)

\(\Rightarrow y-1=-y\Rightarrow2y=1\Rightarrow y=\dfrac{1}{2}\)

\(\Rightarrow x=-1;y=\dfrac{1}{2}\)

(Trả lời bởi bui hoang vu thanh)
Thảo luận (3)

Bài 3.5* - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 11)

Hướng dẫn giải

Cộng theo từng vế ta được:
\(\left(x+y+z\right)^2=9\)\(\Rightarrow x+y+z=\pm3\)
Nếu \(x+y+z=3\) thì \(x=-\dfrac{5}{3},y=3,z=\dfrac{5}{3}\).
Nếu \(x+y+z=-3\) thì \(x=\dfrac{5}{3},y=-3,z=-\dfrac{5}{3}\).

(Trả lời bởi Bùi Thị Vân)
Thảo luận (2)

Bài 3.3* - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 11)

Hướng dẫn giải

\(\dfrac{x}{4}-\dfrac{1}{y}=\dfrac{1}{2}\)

hay \(\dfrac{1}{y}=\dfrac{x}{4}-\dfrac{1}{2}\)

\(\dfrac{1}{y}=\dfrac{x-2}{4}\)

hay y.(x-2) = 4

Ta có:

4 = 1.4 = 2.2 = (-1).(-4) = (-2).(-2)

Ta có bảng sau :

y 1 4 2 -1 -4 -2
x-2 4 1 2 -4 -1 -2
x 6 3 4 -2 1 0

Vậy x = 6 , y=1 x = 3, y=4

x = 4 , y = 2 x = -2 , y= -1

x = 1 , y = -4 x = 0 , y = -2

(Trả lời bởi Trần Ngọc Bích Vân)
Thảo luận (1)

Bài 22 (Sách bài tập - tập 1 - trang 11)

Hướng dẫn giải

ta có

\(M=[(\dfrac{2}{193}-\dfrac{3}{386}).\dfrac{193}{17}+\dfrac{33}{34}]:[(\dfrac{7}{2001}+\dfrac{11}{4002}).\dfrac{2001}{25}+\dfrac{9}{2}]\)

\(\Rightarrow\)\(M=[\dfrac{1}{386}.\dfrac{193}{17}+\dfrac{33}{34}]:[\dfrac{25}{4002}.\dfrac{2001}{25}+\dfrac{9}{2}]\)

\(\Rightarrow\)\(M=[\dfrac{1}{34}+\dfrac{33}{34}]:[\dfrac{1}{2}+\dfrac{9}{2}]\)

\(\Rightarrow\)\(M=1:5\)

\(\Rightarrow M=\dfrac{1}{5}\)

(Trả lời bởi bui hoang vu thanh)
Thảo luận (1)