Bằng những phương pháp nào có thể điều chế được Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCI2? Viết các phương trình hoá học.
Bằng những phương pháp nào có thể điều chế được Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCI2? Viết các phương trình hoá học.
Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%.
Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứhg và cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng.
b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiKhối lượng AgNO3 = 250.4/100 = 10 (g)
Khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17% = khối lượng AgNO3 phản ứng = 1,7 (g)
⇒ Số mol AgNO3 = 0,01 mol
Phương trình phản ứng:
b)
Khối lượng vật bằng Cu = 10 - 0,005.64 + 0,01.108 = 10,76 (g)
(Trả lời bởi Minh Hiếu)
Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
A. Mg. B. Cu.
C. Fe. D. Cr.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Cho 9,6 gam bột kim loại M vào 500 ml dung dịch HCI 1M, khi phản ứng kết thúc thu được 5,376 lít H2 (đktc). Kim loại M là
A. Mg. B. Ca.
C. Fe. D. Ba.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiSố mol khí H2 là:
n(H2) = 5,376/22,4 = 0,24 (mol)
V(ddHCl) = 500ml = 0,5l
Số mol HCl là:
n(HCl) = V(ddHCl).1 = 0,5.1 = 0,5 (mol)
Pthh: 2M + (2x)HCl → 2MClx + (x)H2
Số mol HCl phản ứng:
n(HCl pứ) = 2. n(H2) = 2.0,24 = 0,48 (mol). So với ban đầu thì HCl phản ứng còn dư.
Theo pthh thì: n(M) = 0,48/x (mol)
Khối lượng mol của kim loại M là:
9,6/n(M) = 9,6/(0,48/x) = 20x
--> x = 2 --> 20x = 40 (g/mol)
Vậy M là Ca --> Chọn B.
(Trả lời bởi Rin Huỳnh)
Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 6 gam kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là
A. NaCI. B. KCI.
C. BaCI2. D. CaCI2.
Thảo luận (2)Hướng dẫn giải