Bài 22: Luyện tập tính chất của kim loại

Bài 1 SGK trang 100 ()

Bài 2 SGK trang 100 ()

Hướng dẫn giải

Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhản của những tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có

A. nhiều electron độc thân.

B. các ion dương chuyển động tự do.

C. các electron chuyển động tự do.

D. nhiều ion dương kim loại.

(Trả lời bởi Đỗ Thanh Hải)
Thảo luận (2)

Bài 3 SGK trang 100 ()

Hướng dẫn giải

Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi

A. khối lượng riêng khác nhau.

B. kiểu mạng tinh thể khác nhau,

C. mật độ electron tự do khác nhau.

D. mật độ ion dương khác nhau.

(Trả lời bởi Đỗ Thanh Hải)
Thảo luận (2)

Bài 4 SGK trang 100 ()

Hướng dẫn giải

Đáp án:

Niken có thể phản ứng được với các dung dịch muối của kim loại đứng sau nó trong dãy điện hóa:

Ni+CuSO4→NiSO4+Cu↓Ni+CuSO4→NiSO4+Cu↓

Ni+Pb(NO3)2→Ni(NO3)2+Pb↓Ni+Pb(NO3)2→Ni(NO3)2+Pb↓

Ni+2AgNO3→Ni(NO3)2+2Ag↓

(Trả lời bởi Cao ngocduy Cao)
Thảo luận (1)

Bài 5 SGK trang 101 ()

Hướng dẫn giải

a) Khi khuấy mẫu thuỷ ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì trong dung dịch HgSO4 xảy ra các phản ứng:

Zn + HgSO4 →  ZnSO4 + Hg

Sn + HgSO4 → SnSO4 + Hg

Pb + HgSO4 → PbSO4 + Hg

⇒ Loại bỏ được tạp chất Zn, Sn, Pb. Lọc dung dịch thu được thủy ngân tinh khiết.

b) Nếu Ag có lẫn các tạp chất là kẽm, thiếc, chì có thể ngâm mẫu Ag này trong dung dịch AgNO3 dư để loại bỏ tạp chất.

PTHH:

Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag↓

Sn + 2AgNO3 → Sn(NO3)2 + 2Ag↓

Pb + 2AgNO3 → Pb(NO3)2 + 2Ag↓

Khi đó các kim loại bị hòa tan hết trong dung dịch AgNO3 lọc lấy kết tủa thu được Ag tinh khiết

(Trả lời bởi Minh Hiếu)
Thảo luận (1)

Bài 6 SGK trang 101 ()

Hướng dẫn giải

Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCI thu được 1 gam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 54,5 gam.                 B. 55,5  gam.              C. 56,5 gam.               D. 57,5  gam.

(Trả lời bởi ★๖ۣۜMĭη ๖ۣۜAɦ - ๖ۣۜYσυηɠ...)
Thảo luận (2)

Bài 7 SGK trang 101 ()

Bài 8 SGK trang 101 ()

Hướng dẫn giải

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Chất rắn sau phản ứng hòa tan trong HCl thấy có khí thoát ra chứng ở có M dư

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Số mol H2: Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Theo phương trình (1)

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Theo phương trình (3)

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Tổng số mol M là Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

⇒ Giá trị thỏa mãn là n = 3, M = 27 M : Al

(Trả lời bởi Cao ngocduy Cao)
Thảo luận (3)

Bài 9 SGK trang 101 ()

Bài 10 SGK trang 101 ()

Hướng dẫn giải

Trường hợp Cư dư

\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\downarrow\)

\(Cu+2Fe\left(NO_3\right)_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Fe\left(No_3\right)_2\)

Rắn A: Ag, Cư dư

Dung dịch B: \(Cu\left(NO_3\right)_2,Fe\left(NO_3\right)_2\)

(Trả lời bởi ★๖ۣۜMĭη ๖ۣۜAɦ - ๖ۣۜYσυηɠ...)
Thảo luận (1)