Bài 23: Hợp chất carbonyl

Mở đầu (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 136)

Hướng dẫn giải

Hợp chất carbonyl là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức carbonyl (C=O). Nhóm chức carbonyl có trong aldehyde, ketone,...

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 138)

Câu hỏi 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 138)

Hướng dẫn giải


Tham khảo:
a) propanal: CH3 – CH2 – CHO.
b) 3 – methylbut – 2 – enal: 
loading...
c) pentan – 2 – one:
loading...
d) 3 – methylbutan – 2 – one.
loading...

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Hoạt động (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 138)

Hướng dẫn giải

Tham khảo:
- Các hợp chất carbonyl có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon có khối lượng phân tử tương đương. Do trong phân tử có chứa nhóm carbonyl phân cực làm cho phân tử hợp chất carbonyl phân cực.
- Các hợp chất carbonyl có nhiệt độ sôi thấp hơn các alcohol có khối lượng phân tử tương đương. Do các hợp chất carbonyl không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử như alcohol.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (2)

Câu hỏi 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 139)

Hướng dẫn giải

Tham khảo:
a) CH3-CH2-CHO + 2[H] → CH3-CH2-CH2OH
b) CH3-CH2-CH(CH3)-CHO + 2[H] → CH3-CH2-CH(CH3)-CH2OH
c) CH3-CO-CH2-CH3 + 2[H] → CH3-CH(OH)-CH2-CH3
d) CH3-CO-CH(CH3)-CH3 + 2[H] → CH3-CH(OH)-CH(CH3)-CH3

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (2)

Thí nghiệm (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 140)

Hướng dẫn giải

Hiện tượng: Có lớp bạc sáng bóng bám vào thành ống nghiệm.

Giải thích: Vì aldehyde đã khử Ag+ trong thuốc thử Tollens về Ag.

Phương trình hoá học:

\(CH_3CHO+2\left[Ag\left(NH_3\right)_2\right]OH\rightarrow\left(t^o\right)CH_3COONH_4+2Ag+3NH_3+H_2O\)

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (2)

Hoạt động (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 141)

Hướng dẫn giải

1: Kết tủa đó là chất Cu(OH)2
2: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)

\(CH_3CHO+2Cu\left(OH\right)_2\rightarrow CH_3COONa+Cu_2O+3H_2O\)

(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Thảo luận (3)

Câu hỏi 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 141)

Hướng dẫn giải

a: Thuốc thử Tollens là Ag(NH3)2OH

\(HCHO+2Ag\left(NH_3\right)_2OH\rightarrow\left(NH_4\right)_2CO_3+4Ag+2H_2O+6NH_3\)

b: \(HCHO+Cu\left(OH\right)_2+NaOH\rightarrow2Cu_2O+Na_2CO_3+6H_2O\)

(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Thảo luận (2)

Hoạt động (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 142)

Hướng dẫn giải

CH3 – CO – CH3 + 3 I2 + 4 NaOH → CH3COONa + 3 NaI + CHI3 + 3 H2O.

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 5 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 142)

Hướng dẫn giải

a) HCHO + HCN → HCH(OH)-CN

b) CH3COCH(CH3)2 + 3 I2 + 4 NaOH → (CH3)2CHCOONa + CHI3 + 3NaI + 3H2O

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (2)