Unit 6G. Speaking

Exercise 1 (SGK Friends Plus - Trang 80)

Hướng dẫn giải

It seems two women are sitting in the front on what could be hospital chairs, possibly waiting for something or someone. They both appear bored, suggesting that they might have been waiting for a while and are growing impatient. The presence of other people in the background could indicate that the waiting room is crowded, which might add to their frustration. Overall, the two women are perhaps a bit annoyed by the wait.

Dịch:

Có vẻ như hai người phụ nữ đang ngồi ở hàng trước trên những chiếc ghế có thể là ghế bệnh viện, chờ đợi điều gì đó hoặc ai đó. Cả hai đều có vẻ chán nản, cho thấy họ có lẽ đã chờ đợi một lúc lâu và đang mất kiên nhẫn. Cũng có những người khác ở phía sau họ tạo cảm giác phòng chờ đông đúc, có thể là lý do khiến họ thêm chán nản. Nhìn chung, hai người phụ nữ có lẽ hơi khó chịu vì phải chờ đợi.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 2 (SGK Friends Plus - Trang 80)

Hướng dẫn giải

Illnesses

Injuries

Symptoms

- chest infection: nhiễm trùng đường hô hấp

- flu (n): bệnh cúm

- heartburn (n): ợ nóng, trào ngược dạ dày

- virus (n): vi-rút

*Bổ sung:

- acne (n): mụn trứng cá

- asthma (n): hen suyễn

- cancer (n): ung thư

- dementia (n): mất trí

- diabetes (n): tiểu đường

- monkeypox (n): bệnh đậu mùa khỉ

- bruise (n): vết bầm

- cut (n,v): vết cắt

- fracture (n): gãy xương

- insect sting: vết côn trùng đốt

- nose bleed: chảy máu mũi

- sprain (n,v): bong gân

- wound (n,v): vết thương

 

*Bổ sung:

- burn (n,v): vết bỏng

- cramp (n,v): chuột rút

- strain (n,v): căng cơ

- laceration (n): rách da

- ache (n,v): đau nhức

- be congested: ứ máu

- cough (n,v): ho

- feel dizzy: choáng đầu

- feel fatigued: mệt mỏi

- feel nauseous: buồn nôn

- rash (n): phát ban

- sore throat: đau họng

- feel stiff: cảm thấy cứng

- be swollen: sưng tấy

- temperature (n): nhiệt độ

*Bổ sung:

- diarrhea (n): tiêu chảy

- vomit (v): nôn mửa

 
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 3 (SGK Friends Plus - Trang 80)

Hướng dẫn giải

1. Are there any you have had repeatedly/more than once?

Yes, there are some illnesses and symptoms that I've experienced occasionally. For instance, I've had the flu multiple times over the years, usually during the colder months. Also, sometimes I have heartburn and sore throat, especially when I'm stressed or not eating well. These recurring issues have made me more aware of the importance of maintaining a healthy lifestyle and managing stress effectively.

2. Are there any you have never suffered from?

There are several that I've fortunately never suffered from. I've never had a fracture or a sprain, which is because I’m very cautious while doing physical activities. And I've never experienced dementia, clearly, it’s an old people’s thing. However, I understand that these things can happen unexpectedly, so I try to stay informed about first aid measures and prevention strategies just in case.

Dịch:

1. Có bệnh nào bạn đã bị nhiều lần rồi không?

Có một số bệnh và triệu chứng mà tôi thỉnh thoảng gặp phải. Ví dụ như cảm cúm là bệnh thường gặp qua các năm, thường vào những tháng lạnh. Ngoài ra, đôi lúc tôi bị ợ nóng và đau họng, đặc biệt là khi tôi căng thẳng hoặc ăn uống không điều độ. Những vấn đề hay tái diễn này khiến tôi nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của việc duy trì một lối sống lành mạnh và kiểm soát căng thẳng.

2. Có bệnh nào bạn chưa từng bị không?

Có một vài bệnh và triệu chứng ở trên may mắn là tôi chưa bao giờ bị. Ví dụ như gãy xương hay bong gân, đó là vì tôi rất thận trọng khi tham gia các hoạt động thể chất. Và tôi chưa bao giờ bị mất trí nhớ, rõ ràng, đó là bệnh của người già. Tuy nhiên, tôi hiểu rằng những vấn đề này có thể xảy đến bất ngờ, vì vậy luôn cố gắng bổ túc kiến thức về các biện pháp sơ cứu và cách phòng bệnh để phòng ngừa.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 4 (SGK Friends Plus - Trang 80)

Hướng dẫn giải

Đọc nhiệm vụ và nghe một học sinh làm bài. Bác sĩ nói cô ấy bị bệnh gì? Cô gái sử dụng những từ nào trong bài 2?

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 5 (SGK Friends Plus - Trang 80)

Hướng dẫn giải

Hướng dẫn dịch nghĩa từ mới:

- antacid (n): thuốc kháng axit

- antibiotics (n): thuốc kháng sinh

- antihistamine (n): thuốc dị ứng

- anti-inflammatories (n): thuốc kháng viêm

- antiseptic cream (n): chất kháng khuẩn dạng kem

- bandage (n): băng gạc

- cough medicine (n): thuốc ho

- lots of liquids (n): nhiều chất lỏng

- painkillers (n): thuốc giảm đau

- rest (n): nghỉ ngơi

- tablets (n): thuốc dạng viên

- throat sweets (n): kẹo ngậm họng

- X-ray (n): chụp X-quang

Gợi ý:

- Antacid: used to alleviate heartburn or indigestion caused by excess stomach acid.

- Antibiotics: prescribed to treat bacterial infections such as pneumonia.

- Antihistamine: helpful in managing allergic reactions like hay fever, hives, or itching.

- Anti-inflammatories: medications like aspirin used to reduce inflammation and relieve pain associated with conditions like arthritis or muscle strains.

- Antiseptic cream: applied to cuts or minor burns to prevent infection.

- Bandage: used to cover wounds and provide protection against dirt and bacteria.

- Cough medicine: contains ingredients to suppress coughing to ease breathing during respiratory/chest infections.

- Lots of liquids: drinking plenty of water, herbal teas to stay hydrated and soothe symptoms like sore throat or congestion.

- Painkillers: over-the-counter medications such as paracetamol used to alleviate pain from headaches, muscle aches, or menstrual cramps.

- Rest: essential for recovery from illness or injury, allowing the body to heal and regain strength.

- Tablets: oral medications available in various forms and for different purposes, including pain relief, fever reduction, or allergy management.

- Throat sweets: contain ingredients like menthol or honey to soothe sore throat and cough.

- X-ray: diagnostic imaging technique used to photograph internal structures and detect bone fractures, joint dislocations, or other abnormalities.

Dịch:

- Thuốc kháng axit: giảm chứng ợ nóng hoặc khó tiêu do dư thừa axit trong dạ dày.

- Thuốc kháng sinh: được kê đơn để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như viêm phổi.

- Thuốc dị ứng: giúp thuyên giảm các dị ứng như viêm mũi dị ứng, mề đay hoặc ngứa.

- Thuốc kháng viêm: các loại thuốc như aspirin dùng để giảm đau các tình trạng như viêm khớp hoặc căng cơ.

- Chất kháng khuẩn: thoa lên vết cắt hoặc vết bỏng nhẹ để ngăn nhiễm trùng.

- Băng gạc: dùng để băng bó vết thương, tránh nhiễm trùng từ bụi bẩn và vi khuẩn.

- Thuốc ho: chứa các thành phần làm giảm cơn ho giúp dễ thở hơn khi bị nhiễm trùng đường hô hấp.

- Nhiều chất lỏng: uống nhiều nước, trà thảo mộc để cung cấp đủ nước cho cơ thể và làm dịu các triệu chứng như đau họng hay nghẹt mũi.

- Thuốc giảm đau: các loại thuốc không kê đơn như paracetamol giúp giảm cơn đau đầu, đau nhức cơ hoặc đau bụng kinh.

- Nghỉ ngơi: cần thiết để phục hồi sau khi bị bệnh hoặc chấn thương, giúp cơ thể chữa lành và lấy lại sức.

- Viên nén: thuốc uống có nhiều dạng dùng cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm giảm đau, hạ sốt hoặc giảm dị ứng.

- Kẹo ngậm trị đau họng: có chứa các thành phần như menthol hoặc mật ong giúp làm dịu cơn đau họng và ho.

- X-quang: kỹ thuật chụp ảnh chẩn đoán chụp lại cấu trúc bên trong để phát hiện gãy xương, trật khớp hoặc các bất thường khác.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 6 (SGK Friends Plus - Trang 80)

Hướng dẫn giải

Nghe lại một lần nữa. Những phương pháp điều trị nào được thảo luận? Bác sĩ đã khuyên gì?

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 7 (SGK Friends Plus - Trang 80)

Hướng dẫn giải

Nghe học sinh thứ hai làm bài 4. Ghi lại các ý sau.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 8 (SGK Friends Plus - Trang 80)

Hướng dẫn giải

- Sorry, do you think you could repeat that? (Xin lỗi, bạn có thể nhắc lại không?)

- I'm afraid I didn’t quite catch that. (Tôi e là tôi không hiểu rõ lắm.)

- Would you mind saying that again? (Bạn có thể nói lại lần nữa không?)

- What do you mean by...? (Ý bạn là gì khi nói...?)

- Is that something like...? (Có phải nó giống như...?)

- Is that the same as …? (Có phải giống như là …?)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 9 (SGK Friends Plus - Trang 80)

Hướng dẫn giải

Nghe lại đoạn hội thoại thứ hai và trả lời các câu hỏi.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 10 (SGK Friends Plus - Trang 80)

Hướng dẫn giải

Đọc nhiệm vụ dưới đây. Ghi các ý.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)