Ôn tập chương II - Đa giác. Diện tích đa giác

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

TÓM TẮT KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Đa giác, đa giác đều và các công thức liên quan

a) Các định nghĩa

  • Đa giác \(ABCDE\) là hình gồm các đoạn thẳng \(AB,BC,CD,DE,AE\), trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào có một điểm chung đều không cùng nằm trên một đường thẳng.
  • Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác.
  • Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau, tất cả các góc bằng nhau.

b) Các công thức

  • Số đường chéo của một hình \(n\) - giác là: \(\dfrac{n\left(n-3\right)}{2}\).
  • Tổng các góc trong một hình \(n\) - giác là: \(\left(n-2\right).180^0\).
  • Số đo mỗi góc trong một đa giác đều \(n\) cạnh là: \(\dfrac{\left(n-2\right).180^0}{n}\).
  • Xét đa giác đều \(n\) cạnh:
 Số trục đối xứngSố tâm đối xứng
\(n\) chẵn\(n\)1
\(n\) lẻ\(n\)0

2. Các công thức tính diện tích

HìnhKích thướcCông thức diện tích
Hình chữ nhật

\(S=ab\)
Hình vuông

\(S=a^2\)
Tam giác vuông

\(S=\dfrac{1}{2}ab\)
Tam giác thường

\(S=\dfrac{1}{2}ah\)
Hình thang

\(S=\dfrac{1}{2}\left(a+b\right)h\)
Hình bình hành

\(S=ah\)
Hình thoi

\(S=\dfrac{1}{2}d_1d_2\)

 

@669221@