Mệnh đề quan hệ (Relative clause)

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSE)

- Trong tiếng Anh, người ta sử dụng mệnh đề quan hệ để làm cho câu văn ngắn gọn hơn  mà vẫn bao chứa được nhiều thông tin. Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là một thành phần của câu dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjective clause) vì nó là một mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó (tiền ngữ).

- Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (relative pronouns): Who, Whom, Which, Whose, That hoặc các trạng từ quan hệ (relative adverbs) When, Where, Why.

- Ví dụ: 

            The tutor who is teaching is my cousin. 

+ Cả cụm từ gạch chân được gọi là MĐQH, để bổ sung nghĩa cho từ “the tutor”. Nếu bỏ phần này đi thì vẫn là một câu hoàn chỉnh nhưng chúng ta lại không biết chi tiết về "the tutor" đó.

1. Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng anh

*Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh được phân làm 2 loại:

- Mệnh đề quan hệ xác định (defining/ restrictive relative clause): Đây là loại mệnh đề cần thiết vì tiền ngữ chưa xác định, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.

- Ví dụ:

             + The man who keeps the school library is Mr Green.

             + That is the book that I like best.

- Mệnh đề không xác định (non-defining/ non-restrictive relative clause): Đây là loại mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã được xác định, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được ngăn với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy. Trước danh từ thường có: this, that, these, those, my, his … hoặc tên riêng.

- Ví dụ:  

             + That man, whom you saw yesterday, is Mr Pike.

             + This is Mr Jones, who helped me last week.

             + Mary, whose sister I know, has won an Oscar.

             + Harry told me about his new job, which he's enjoying very much.

- Lưu ý:

            Không được dùng THAT trong mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause).

2. Cách dùng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

 

Đại từ 

quan hệ

Cách sử dụng

Ví dụ

Chú ý

Who

Thay thế cho người, làm chủ từ trong MĐQH.

An architect is someone who designs buildings.

- Khi who/that đóng vai trò tân ngữ (object) trong mệnh đề quan hệ thì chúng ta có thể lược bỏ who/that đi.

- Thường dùng “that” hơn là “which”.

- Trong tiếng Anh ngày nay người ta ít khi dùng “whom” mà thường dùng “who/that” hoặc lược bỏ nó trong trường hợp là tân ngữ (object). Lưu ý khi dùng “who/that” ta lại đặt giới từ đi theo sau động từ của nó.

 

 

Which

Thay thế cho vật, đồ vật, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH.

The book which is on the table is mine.

Whose

Thay thế cho sở hữu của người, vật (his- , her- , its- , their- , our- , my- , -’s )

I have a friend whose father is an engineer.

Whom

Thay thế cho người, làm tân ngữ trong MĐQH.

- The man whom I want to see wasn’t here.

- The girl to whom you’re talking is my friend.

That

Đại diện cho tân ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (có thể dùng thay who, which)

Có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH

- I need to meet the boy that is my friend’s son.
- There were a man and a dog that walked towards the gate. 

When (in/on which)

Thay thế cho cụm từ chỉ thời gian : then, at that time, on that day…

Do you remember the day when we first met ?

Where (in/at which)

Thay thế cho cụm từ chỉ nơi chốn, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH.

I like to live in a country where there is plenty of sunshine.

Why (for which)

Thay thế cho cụm trạng từ chỉ lí do : for that reason

Tell me the reason why you are extremely unhappy.

 

3. Một số điều cần lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

- Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.).

- Ví dụ:  

              Mr. James is a warm-hearted teacher. We studied with him last year.

             → Mr. James, with whom we studied last year, is a warm-hearted teacher.

             → Mr. James, whom we studied with last year, is a warm-hearted teacher.

- Có thể dùng "which" thay cho cả mệnh đề đứng trước.

- Ví dụ:  

           She can’t come to my birthday party. That makes me sad.

           → She can’t come to my birthday party, which makes me sad.

- Ở vị trí tân ngữ, "whom" có thể được thay bằng "who".

- Ví dụ: 

           I’d like to talk to the man whom/ who I met at your birthday party.

- Trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ: whom, which.

- Ví dụ:  

         + The girl you met yesterday is my close friend.

         + The book you lent me was very interesting.

- Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.

- Ví dụ:  

          + I have two sisters, both of whom are students.

          + She tried on three dresses, none of which fitted her.