Expressions of quantity

Nội dung lý thuyết

EXPRESSIONS OF QUANTITY

 

A. Little/ A little/ Few/ A few

   Comparison with: more…than/ fewer…than/ less…than

          - Trước hết các em cần nhớ là: FEW, A FEW dùng với danh từ đếm được còn LITTLE và A LITTLE thì dùng cho danh từ không đếm được. Còn muốn phân biệt giữa từng cặp với nhau thì nhìn trong câu tìm xem có ý nào LÀM GIẢM ĐI SỐ LƯỢNG danh từ đi sau nó hay không:

             + Nếu có thì dùng: FEW hoặc LITTLE = ít.

             + Còn không có thì dùng A LITTLE hoặc A FEW = một ít, một vài.

I. A few/ A little, Few/ Little:

1. A few và A little:

a. A few: (một vài, một số) dùng trước danh từ đếm được số nhiều.

- Ví dụ:

                + He wants to ask us a few questions.

                + We’re having a few people for lunch.

b. A little: (một chút, một ít) dùng trước danh từ không đếm được.

- Ví dụ: 

                + Add a little salt in the lemon juice.

                + I need a little help to move this books.

2. Few / Little:

a. Few: dùng với danh từ số nhiều có nghĩa là “ít, hiếm”.

- Ví dụ:

             + He has few friends. (Anh ấy có ít bạn bè).

             + Few people live to be 100.

b. Little: dùng với các danh từ không đếm được có nghĩa là “chẳng bao nhiêu, rất ít, không có đủ”.

- Ví dụ:

             + I have very little time for reading.

             + There is little rain this year.

- Lưu ý:

  + Có sự khác biệt giữa A few / A little và Few / Little:

                    ++ A little / A few: xác định rõ ràng hơn có nghĩa là “một ít, một vài, một số: nhưng vừ đủ”.

                    ++ Few / Little: diễn tả ý chung chung có nghĩa là “ít” (hầu như không).

  + Little và Few thường đi với VERY: very little, very few.

  + A little/ A few thường đi với ONLY/JUST: only/just a little, only/just a few.

II. More, fewer, less:

1. More (nhiều hơn, thêm vào): là hình thức so sánh hơn của Many/much. Thường dùng trước danh từ số nhiều hay danh từ không đếm được.

- Ví dụ:

                  + Would you like some more coffee?

                  + I can’t aford to buy this book. I need more money.

                  + American students have more vacations than Vietnamese students.

=> Công thức:    S + V + more + N

                           S + V + more + N + than + S2

2. Fewer: (ít hơn) là hình thức so sánh hơn của Few. Dùng với danh từ số nhiều và động từ số nhiều.

- Ví dụ:

               + February has fewer days than March.

               + Vietnamese students have fewer vacations than American students.

=> Công thức:    S + V + fewer + N + than + S2

3. Less: (ít hơn, nhỏ hơn) là hình thức so sánh hơn của Little. Dùng với những danh từ không đếm được.

- Ví dụ:

             + I have less time than you do.

             + He earns less money than his brother.

=> Công thức:    S + V + less + N + than + S2

 

B. Majority/ Minority/ Amount/ Number/ Most.

 

1. Majority: Đa số

  • A/ the majority of   Nđếm được số nhiều + Vchia số nhiều
  • A/ the majority of   Nk đếm được + Vchia số ít

2. Minority: Thiểu số

  • A/ the minority of  Nđếm được số nhiều + Vchia số nhiều
  • A/ the minority of  Nk đếm được + Vchia số ít

- Lưu ý:  khi the majority hoặc the minority đứng độc lập thì Vchia theo ngôi thứ ba số ít

3. Amount: Lượng, số lượng

  • An/ the amount of Nk đếm được + Vchia số ít
  • The amounts of Nk đếm được + Vchia số nhiều

4. Number: Tổng số

  • A number of Nđếm được số nhiều + Vchia số nhiều
  • The number of Nđếm được số nhiều + Vchia số ít

5. Most: Hầu hết

  • Most + Nđếm được số nhiều/k đếm được
  • Most of the/ one's/ these/ those + Nđếm được số nhiều/ k đếm được