Chia thì (Tenses)

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

TỔNG HỢP CÁC THÌ VÀ QUY TẮC CHIA THÌ TRONG TIẾNG ANH

 (12 TENSES)

 

No. Tense (Thì) Structure (Cấu trúc) Usage (Cách dùng) Attached adv (Trạng từ đi kèm)
1 Simple present (Hiện tại đơn)  S + Vs/es

- Fact.
- Habit.
- Routine.
- Schedule, timetable.

- always.
- usually.
- often.
- every day/month/year.
- every time. 
- seldom. 
- never.
- sometimes. 
- from time to time. 
- once in a while, etc.

2

Present continuous

(Hiện tại tiếp diễn)

 S + am/ is/ are + V-ing

- Diễn tả hành động xảy ra tại thời điểm nói.

- Ví dụ:

        I’m surfing the web now.

- An arranged plan (kế hoạch đã được sắp xếp từ trước sẽ thực hiện trong tương lai gần).

- Ví dụ:

       I’m going to Hanoi tomorrow.

- Be always + V-ing: việc gì đó xảy ra nhiều hơn mức có thể chấp nhận được => có ý phàn nàn.

- Ví dụ:

      He’s always getting up late.

- now.
- at the moment.
- for the time being. 
- at present.
- currently, etc.

3

Present perpect

( Hiện tại hoàn thành)

 S + have/ has + Vp2

- Chỉ sự việc đã hoàn thành trước thời điểm hiện tại.

- Ví dụ:

      I have eaten dinner already.

- Chỉ sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian từ quá khứ cho đến hiện tại. 

- Ví dụ:

       I have worked here for 2 years.

- just.
- already.
- yet. 
- so far.
- never.
- always.
- up to now/present, etc.

4

Present Perfect Continuous

(Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

 S + have/has + been V-ing

- Chỉ sử việc vừa mới xảy ra và để lại hậu quả ở hiện tại. 

- Ví dụ:

   They are sweating, and their clothes are dirty. They’ve been playing football.

- Chỉ sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian từ quá khứ cho đến hiện tại, nhấn mạnh tính liên tục của hành động.

 - Ví dụ:

I’ve been studying Spanish for 10 years.

- since.
- for. 
- so far. 
- until now.

5 Simple Past (Quá khứ đơn)  S + V-ed

- Chỉ sự việc đã xảy ra trong quá khứ (completed time in the past). 

- Ví dụ:

    I bought a smartphone yesterday.

- yesterday.
- ...days/ weeks/ months/ years ago.
- last week/ month/year, etc.

6

Past Continuous

(Quá khứ tiếp diễn)

 S + was/were + V-ing

- Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

 (Ví dụ: I was taking a shower at 10p.m yesterday)

- Thường dùng trong câu diễn tả 1 hành động đang xảy ra (past continuous) và có 1 hành động chen ngang (simple past).

- Ví dụ:

     She was going out when they came.

- Dùng để diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ. 

- Ví dụ:

    My dad was repairing a fan while my mom was taking a bath.

- at (time) yesterday.
- this time last week/ month/ year, etc.

7 Past perpect (Quá khứ hoàn thành)  S + had + Vp2

- Hình thức quá khứ của Present Perfect.

- Ví dụ:

      When he came, we had finished our dinner.

- Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động làm mốc trong quá khứ. 

- Ví dụ:

    Yesterday, before Barbara went out with her friends, she had washed dishes.

- Chỉ sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian tính đến 1 thời điểm mốc trong quá khứ. 

- Ví dụ:

     By last month, he’d worked at that factory for 5 years.

- for.
- since.
- by (Thường xuất hiện trong câu có “before, after” ở quá khứ).

8

Past Perfect Continuous

( Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

S + had been + V-ing

- Diễn tả một hành động đã xảy ra và để lại hậu quả trong quá khứ. 

- Ví dụ:

     They were sweating, and their clothes were dirty. They’d been playing football.

- Chỉ sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian tính đến 1 thời điểm mốc trong quá khứ, nhấn mạnh tính liên tục của hành động. 

- Ví dụ:

      By last month, he’d been working at that company for 3 years.

 
9 Simple future (Tương lai đơn)  S + will + V

- Quyết định nhất thời (đưa ra tại thời điểm nói). 

- Ví dụ: 

    Your bags look heavy. I’ll help you carry them.

- Dự đoán tương lai. 

- Ví dụ:

   I think she’ll like the present we bought for her.

- in + thời gian.
- tomorrow.
- next day.
- next week, next month, next year.
- Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như: think/ believe/ suppose... hoặc perhaps/ probably, etc.

10

Future Continuous

(Tương lai tiếp diễn)

S + will be + V-ing

- Hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong tương lai. 

- Ví dụ:

   I’ll be watching an important football match on TV at 8PM tomorrow night.

- Một kế hoạch đã được sắp xếp trước (tương tự với “be + V-ing”). 

- Ví dụ:

      I’ll be meeting him tomorrow.

- at (time) tomorrow.

- this time next week/month/year, etc.

11

Future Perfect

(Tương lai hoàn thành)

S + will be + V-ing

- Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

- Ví dụ:

     I will have finished my homework before 9 o'clock this evening.

- Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai. (Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn)

- Ví dụ:

    I will have made the meal ready before the time you come tomorrow.

- by + thời gian trong tương lai.

- by the end of + thời gian trong tương lai.

- by the time....

- before + thời gian trong tương lai.

 

12

 Future Perfect Continuous

(Tương lai hoàn thành tiếp diễn)

S + will have + Vp2

- Hành động sẽ được hoàn thành trước một thời điểm trong tương tai. 

- Ví dụ:

   I’ll have finished my report by 8AM tomorrow.

- Hành động đã diễn ra được một thời gian tính đến một thời điểm trong tương lai. 

- Ví dụ:

  By the end of this month, I’ll have worked/ have been working for this company for 5 years.

- by + mốc thời gian trong tương lai.