One/ Another/ The other và Other/ Others/ The others

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

 One/ Another/ The other và Other/ Others/ The others

 

1. One/ Another/ The other

- Danh từ theo sau các từ này phải ở dạng số ít.

  • One/a: chỉ đơn vị một người hay một vật

- Ví dụ:  

                + One person is holding a saxophone
                + There is a woman who is holding a saxophone.

  • Another: một (cái) khác, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít.

- Ví dụ:    

              Another woman is holding a baton

  • The other: một (cái) còn lại cuối cùng, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít.

- Ví dụ:  

               The other woman is learning on a keyboard.

 
2. Other/ Others/ the others

- Danh từ theo sau các từ này phải ở dạng số nhiều.

  • Other: vài (cái) khác, theo sau là danh từ số nhiều.

- Ví dụ:     

               Other students are from England.

  • Others: những thứ khác nữa, được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu,theo sau là động từ.

- Ví dụ:     

                 Others are from China.

  • The others: những (cái) khác còn lại cuối cùng, được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ.

- Ví dụ:     

                  The others are from Australia.


3. Nguyên lý cần nhớ

- Để sử dụng tốt các từ này các em sẽ xem xét các yếu tố sau:

 + Có phải là (những) cái cuối cùng trong tập hợp đó không? ( để quyết định dùng the hay không )

 + Số ít hay số nhiều? ( để quyết định dùng another hay other )

 + Phía sau có danh từ hay không ? ( để phòng khi danh từ số nhiều thì dùng other chứ không dùng others)