Both...and/ Neither..nor/ Either...or/ Not only...but also

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Both...and/ Neither...nor/ Either...or/ Not only...but also

 

1. Both……and......: cả..….và…...

- Both…and…..được theo sau bởi những từ  hoặc cụm từ cùng loại với nhau.

- Ví dụ:                       

                +She’s both pretty and smart. ( both adj and adj)

                + She both dances and sings. ( both V and V)

- Khi hai chủ ngữ được nối với nhau both….and.... thì động từ được chia ở số nhiều.

- Ví dụ:                       

                Both my teacher and my mother are here.

2. Not only…….but also..........: không những…...mà còn......

- Not only…….but also.... có thể đứng ngay trước từ hoặc cụm từ mà nó bổ nghĩa.

- Ví dụ:

               The place was not only cold, but also damp (adj)

- Not only…….but also......... có thể đứng giữa câu cùng với động từ.

- Ví dụ:          

                She not only sings like an angle, but also dances divinely.

- Not only…….but also..... có thể đươc đặt ở đầu mệnh đề để nhấn mạnh.

- Ví dụ:         

               Not only do they need clothing, but they are also short of water.

- Khi hai chủ ngữ được nối với nhau not only….but also..... thì động từ được chia theo chủ ngữ đứng gần động từ.

- Ví dụ:        

               Not only my parents but also my sister is here.

3. Either…..or...: …hoặc… (chỉ sự lựa chọn)

- Either….or..... được dùng để nói về sự lựa chọn giữa hai khả năng (hoặc đôi khi nhiều hơn hai)

- Ví dụ:       

                      + You can either come with me now or walk home

                      + If you want to ice-cream you can have either coffee, lemon or vanilla

- Khi hai chủ ngữ được nối với nhau either …..or...... thì động từ được chia theo chủ ngữ đứng gần động từ.

- Ví dụ:              

                      Either the teacher or the students are planning to come.

4. Neither ….nor.......: Không……mà cũng không........

- Neither ….nor..... được dùng để nối hai ý phủ định (trái với both….and....) cấu trúc này khá trang trọng.

- Ví dụ:         

                   I neither smoke nor drink. (less formal: I don’t smoke or drink)

- Đôi khi có nhiều hơn hai ý được nối với nhau bởi neither……nor........

- Ví dụ:          

                    He neither smiled, spoke, nor looked at me.

- Neither có thể đứng đầu câu và theo sau là đảo ngữ.

- Ví dụ:           

                   Neither have I seen him nor have I heard him speak.

- Khi hai chủ ngữ được nối với nhau neither ….nor.... thì động từ được chia theo chủ ngữ đứng gần động từ.

- Ví dụ:          

                   Neither the teacher nor students are here.