Luyện tập trang 72

Nội dung lý thuyết

1. Nhân số tròn chục, tròn trăm với số có một chữ số

Viết số tròn chục, tròn trăm đã cho dưới dạng cấu tạo số, sau đó nhân với số có một chữ số.

Ví dụ 1: Tính nhẩm

a) 40 × 2 = 4 chục × 2 = 8 chục (hay 80).

Vậy 40 × 2 = 80.

b) 200 × 2 = 2 trăm × 2 = 4 trăm (hay 400).

Vậy 200 × 2 = 400.

2. Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

Khi nhân với số có một chữ số ta thực hiện đặt tính rồi tính, nhân từ dưới lên trên, từ phải qua trái và cách viết số như trên.

Ví dụ 2: Tính 14 × 2.

Đặt tính rồi tính

  14 
×
    2
  ____
  28

  • 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
  • 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.

Như vậy 14 × 2 = 48.

Ví dụ 3: Tính 213 × 3.

Đặt tính rồi tính

   213 
×
       3
  ____
   639

  • 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.
  • 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.
  • 3 nhân bằng 6, viết 6.

Như vậy 213 × 3 = 639.