Hướng dẫn soạn bài Tính từ và cụm tính từ

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác
0
5 coin

Đặc điểm tính từ

Câu 1

Các tính từ

a) bé, oai

b) vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi. 

Câu 2

-  xanh, đỏ, tím, vàng, trắng toát, đỏ au...

-  chua cay, ngọt, bùi, mặn, chát...

-  xiêu, vẹo, thẳng, nghiêng...

*  Ý nghĩa khái quát của tính từ: chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động trạng thái.

Câu 3

-  Về khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn: tính từ và động từ có khả năng giống nhau.

-   Về khả năng kết hợp với hãy, đừng, chớ: tính từ bị hạn chế, còn động từ có khả năng kết hợp mạnh.

-  Về khả năng làm chủ ngữ: tính từ và động từ giống nhau.

-  Về khả năng làm vị ngữ: khả năng của tính từ hạn chế hơn động từ.

CÁC LOẠI TÍNH TỪ

Câu 1

- Những tính từ có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ (rất, quá, lắm) là: bé, oai.

- Những tính từ không có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ là: vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi.

Câu 2

Giải thích:

+ Bé, oai: là những tính từ chỉ đặc điểm tương đối.

+ Vàng là tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đổi.

+ Tính từ tương đôi có thể kết hợp được với từ chỉ mức độ.

+ Tính từ tuyệt đối không thể kết hợp được với các từ chỉ mức độ.

III. CỤM TÍNH TỪ

 

Câu 2

- Từ ngữ có thể làm phụ trước: quan hệ thời gian (đã, đang, sẽ,...), sự tiếp diễn tương tự (lại, còn, cũng,...), mức độ (rất, lắm, quá,...), khẳng định hay phủ định.

- Từ ngữ có thể làm phụ sau: biểu thị vị trí (này, kia, nọ, ấy,...), sự so sánh (như...), mức độ (lắm, quá,...), phạm vi hay nguyên nhân...

LUYỆN TẬP

Câu 1

Các cụm tính từ là:-

a)  sun sun như con đỉa

b)  chần chẫn như cái đòn càn

c)   bè bè như cái quạt thóc

d)   sừng sững như cái cột đình

e)   tun tủn như cái chổi sể cùn.

Câu 2

- Các tính từ: sun sun, chần chẫn, bè bè, sừng sững, tun tủn => Các tính từ đều là từ láy, có tác dụng gợi hình, gợi cảm.

- Các sự vật được đem so sánh với con voi như là những sự vật quen thuộc hằng ngày nhỏ bé, tầm thường so với thực tế đồ sộ của con voi

Câu 3

Động từ và tính từ được dùng trong những lần sau mang tính chất mạnh mẽ, dữ dội hơn lần trước, thể hiện sự thay đổi thái độ của con cá vàng trước những đòi hỏi mỗi lúc một quá quắt của vợ ông lão. Cụ thể:

-  gợn sóng êm ả

-  nổi sóng

-  nổi sóng dữ dội

-  nổi sóng mù mịt

-  nổi sóng ầm ầm

Câu 4

- Các cách liệt kê tính từ được sử dụng qua mỗi lần như sau:

     + Sứt mẻ ⟶ mới ⟶ sứt mẻ

     + Nát ⟶ đẹp ⟶ to lớn ⟶ nguy nga ⟶ nát

- Các tính từ thể hiện sự thay đổi rõ rệt trong cuộc sống của vợ chồng ông lão đánh cá:

     + Nghèo khổ ⟶ giàu sang ⟶ nghèo khổ

 

    Khách