Đây là phiên bản do ひまわり(In my personal...
đóng góp và sửa đổi vào 3 tháng 8 2021 lúc 16:59. Xem phiên bản hiện hành
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khác- Đặc điểm của bộ móng guốc: Số ngón chân tiêu giảm, sống theo đàn, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc.
- Bộ móng guốc được chia thành 2 loại:
+ Bộ guốc chẵn: số ngón chân chẵn, có sừng, đa số nhai lại. Ví dụ: Lợn, bò, hươu,...
+ Bộ guốc lẻ: số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ tê giác), không nhai lại. Ví dụ: Tê giác, ngựa, ...
Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc
Tên động vật | Số ngón chân | Sừng | Chế độ ăn | Lối sống |
Lợn | Chẵn (4) | Không sừng | Ăn tạp | Đàn |
Hươu | Chẵn (2) | Có sừng | Nhai lại | Đàn |
Ngựa | Lẻ (1) | Không sừng | Không nhai lại | Đàn |
Voi | Lẻ (5) | Không sừng | Không nhai lại | Đàn |
Tê giác | Lẻ (3) | Có sừng | Không nhai lại | Đơn độc |
Những câu trả lời lựa chọn | Chẵn Lẻ | Có sừng Không sừng | Nhai lại Không nhai lại Ăn tạp | Đàn Đơn độc |
- Bộ linh trưởng
+ Đi bằng bàn chân
+ Bàn tay, bàn chân có 5 ngón
+ Ngón cái đối diện với các ngón còn lại giúp thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo.
+ Ăn tạp
Tên ĐV Đặc điểm | Khỉ hình người | Khỉ | Vượn |
Chai mông | Không có | Chai mông lớn | Có chai mông nhỏ |
Túi má | Không có | Túi má lớn | Không có |
Đuôi | Không có | Đuôi dài | Không có |
- Đặc điểm chung của lớp thú:
+ Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất
+ Thai sinh và nuôi con bằng sữa
+ Có lông mao, bộ răng phân hoá 3 loại
+ Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt.
- Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức khoẻ, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại.
- Biện pháp:
+ Bảo vệ động vật hoang dã.
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật.
+ Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế.