Đây là phiên bản do ひまわり(In my personal...
đóng góp và sửa đổi vào 3 tháng 8 2021 lúc 16:55. Xem phiên bản hiện hành
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khác- Lớp thú có số lượng loài rất lớn, phân bố ở khắp nơi trên trái đất.
- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi…
( Đại diện: Thú mỏ vịt và Kanguru)
So sánh đặc điểm đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru
Loài | Nơi sống | Cấu tạo chi | Sự di chuyển | Sinh sản | Con sơ sinh | Bộ phận tiết sữa | Cách bú sữa |
Thú mỏ vịt | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 |
Kanguru | 2 | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 | 1 |
Các câu trả lời lựa chọn | 1- Nước ngọt, cạn 2- Đồng cỏ | 1- Chi sau lớn, khoẻ 2- Chi có màng bơi | 1- Đi trên cạn và bơi trong nước 2- Nhảy | 1- Đẻ con 2- Đẻ trứng | 1- Bình thường 2- Rất nhỏ | 1- Có vú 2- Không có núm vú, chỉ có tuyến sữa | 1- Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động 2- Hấp thụ sữa trên lông thú mẹ, uống sữa hoà tan trong nước. |
- Đẻ trứng, nuôi con bằng sữa. Thú mẹ chưa có núm vú.
- Đại diện: Thú mỏ vịt sống vừa ở nước vừa ở cạn:
+ Có mỏ giống mỏ vịt.
+ Có bộ lông mao dày
+ Chân có màng.
- Con sơ sinh nhỏ, chưa phát triển đầy đủ. Thú mẹ có núm vú.
- Đại diện: Kanguru.
+ Hai chân sau to, khoẻ, dài, đuôi dài, khoẻ.
+ Di chuyển bằng nhảy hai chân sau