A. Contrast General and Current Actions

Task A (SGK Explore New Worlds - Trang 4)

Hướng dẫn giải

- Take the time to prepare delicious dishes that are also good for you

- Eat dishes with healthy ingredients, such as vegetables, and ones without much sugar or salt.

Giải thích:

Thông tin có trong đoạn “Here are some easy ways to eat better:

- Take the time to prepare delicious dishes that are also good for you. Food you make at home is usually healthier than food from a restaurant or cafeteria.

- Eat dishes with healthy ingredients, such as vegetables, and ones without much sugar or salt.’’

Hướng dẫn dịch:

- Dành thời gian để chuẩn bị những món ăn ngon cũng tốt cho bạn

- Ăn các món ăn có thành phần tốt cho sức khỏe như rau củ và những món không nhiều đường, muối.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Task B (SGK Explore New Worlds - Trang 4)

Hướng dẫn giải

1. diet

2. prepare

3. special

4. meals

5. available

6. crops

7. dishes

8. variety

9. farmers

10. ingredients

Hướng dẫn dịch:

Ngày nay, nhiều người đang cố gắng ăn một chế độ ăn uống lành mạnh hơn. Ăn những bữa ăn lành mạnh không khó thực hiện. Dưới đây là một số cách dễ dàng để ăn ngon hơn:

- Hãy dành thời gian để chuẩn bị những món ăn ngon cũng tốt cho bạn. Thức ăn bạn làm ở nhà thường tốt cho sức khỏe hơn thức ăn ở nhà hàng hoặc quán ăn tự phục vụ.

- Ăn các món ăn có thành phần tốt cho sức khỏe như rau củ và những món không nhiều đường, muối.

Ở nhiều nơi, thực phẩm tươi sống có sẵn ở chợ nông sản. Nông dân mang nhiều loại cây trồng đến chợ này, trong đó có nhiều loại trái cây và rau quả.

Mặc dù hầu hết các bữa ăn của bạn đều phải tốt cho sức khỏe nhưng bạn có thể thưởng thức một ít kem hoặc bánh quy vào những dịp đặc biệt như sinh nhật.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Task C (SGK Explore New Worlds - Trang 5)

Hướng dẫn giải

U: b, c

N: a, d, f

S: e

Hướng dẫn dịch:

a. Tôi đang ăn một quả táo.

b. Tôi ăn sáng lúc 9 giờ.

c. Tôi thường mua trái cây ở cửa hàng tạp hóa.

d. Tôi đang pha cà phê cho bạn.

đ. Những quả táo trông tươi.

f. Tôi đang nhìn những quả táo trên kệ.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Task D (SGK Explore New Worlds - Trang 5)

Hướng dẫn giải

1. My mother and I prepare a meal together every afternoon.

2. Right now, my mother and I are making a dish called enchiladas.

3. I really like enchiladas. Sometimes I have them for breakfast!

4. We enjoy at least one meal together every day.

5. Please call later. We are having dinner now.

6. The kids are looking at the worm on the leaf.

7. Wow, the dishes taste incredible.

Hướng dẫn dịch:

1. Mẹ tôi và tôi cùng nhau chuẩn bị bữa ăn vào mỗi buổi chiều.

2. Hiện tại, tôi và mẹ đang làm một món ăn tên là enchiladas.

3. Tôi thực sự thích enchiladas. Đôi khi tôi dùng chúng cho bữa sáng!

4. Chúng tôi cùng nhau thưởng thức ít nhất một bữa ăn mỗi ngày.

5. Vui lòng gọi lại sau. Bây giờ chúng tôi đang ăn tối.

6. Bọn trẻ đang nhìn con sâu trên chiếc lá.

7. Wow, các món ăn có hương vị thật tuyệt vời.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Task E (SGK Explore New Worlds - Trang 5)

Hướng dẫn giải

1. I usually eat banh mi for breakfast and noodles for lunch

2. My friend is doing her/his homework right now

My friends are playing badminton together now

At the moment, my friend is reading a book

Giải thích:

Trạng từ tần suất được dùng làm dấu hiệu của thì HTĐ để chỉ tần suất hành động được thực hiện => S + V(s/es) + O

Right now, now, at the moment là dấu hiệu của thì HTTD chỉ hành động được thực hiện tại thời điểm nói => S + tobe + Ving + O

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thường ăn bánh mì vào bữa sáng và mì vào bữa trưa

2. Bạn tôi hiện đang làm bài tập về nhà

Bây giờ bạn bè của tôi đang chơi cầu lông cùng nhau

Hiện tại, bạn tôi đang đọc sách

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Task F (SGK Explore New Worlds - Trang 5)

Hướng dẫn giải

I usually talk with a classmate in English to practice English grammar

I always carry a cell phone

I never wear athletic shoes

I usually eat fruit for breakfast and sometimes try new foods

I am eating lunch in a cafeteria

I usually check my email

Giải thích:

Trạng từ tần suất được dùng làm dấu hiệu của thì HTĐ để chỉ tần suất hành động được thực hiện => S + V(s/es) + O

Thì HTTD chỉ hành động được thực hiện tại thời điểm nói => S + tobe + Ving + O

Hướng dẫn dịch:

Tôi thường nói chuyện với bạn cùng lớp bằng tiếng Anh để luyện tập ngữ pháp tiếng Anh

Tôi luôn mang theo một chiếc điện thoại di động

Tôi không bao giờ đi giày thể thao

Tôi thường ăn trái cây vào bữa sáng và thỉnh thoảng thử những món ăn mới

Tôi đang ăn trưa ở căng tin

Tôi thường kiểm tra email của mình

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

GOAL CHECK (SGK Explore New Worlds - Trang 11)

Hướng dẫn giải

I always carry a cell phone, but today I’m carrying a laptop

I usually eat fruit for breakfast, but today I’m eating salads

I usually eat lunch at home, but today I’m eating lunch at a cafeteria

Hướng dẫn dịch:

Tôi luôn mang theo điện thoại di động, nhưng hôm nay tôi mang theo máy tính xách tay

Tôi thường ăn trái cây vào bữa sáng nhưng hôm nay tôi ăn salad

Tôi thường ăn trưa ở nhà nhưng hôm nay tôi ăn trưa ở căng tin

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)