1. I usually eat banh mi for breakfast and noodles for lunch
2. My friend is doing her/his homework right now
My friends are playing badminton together now
At the moment, my friend is reading a book
Giải thích:
Trạng từ tần suất được dùng làm dấu hiệu của thì HTĐ để chỉ tần suất hành động được thực hiện => S + V(s/es) + O
Right now, now, at the moment là dấu hiệu của thì HTTD chỉ hành động được thực hiện tại thời điểm nói => S + tobe + Ving + O
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi thường ăn bánh mì vào bữa sáng và mì vào bữa trưa
2. Bạn tôi hiện đang làm bài tập về nhà
Bây giờ bạn bè của tôi đang chơi cầu lông cùng nhau
Hiện tại, bạn tôi đang đọc sách
Đúng 0
Bình luận (0)