bài 1 : tìm x
a, 2*x4 + 3*x2 - 16*x - 24 = 0
bài 2 : tìm x,y biết
4*x^2 + 9*y^2 - 12*x - 32*y - 2*x*y + 44 = 0
bài 1 tìm x bt
( x^2 - 4x + 16 ) ( x + 4 ) - x ( x + 1 ) ( x + 3 ) + 3x^2 = 0
bài 2 chứng minh
a, ( x + 2 ) ( x - 2 ) ( x^2 + 4 ) = x^4 - 16
b, ( x^2 - xy + y^2 ) ( x + y ) = x^3 + y^3
gúp mik với
Bài 2:
a: Ta có: \(\left(x+2\right)\left(x-2\right)\left(x^2+4\right)\)
\(=\left(x^2-4\right)\left(x^2+4\right)\)
\(=x^4-16\)
b: Ta có:\(\left(x+y\right)\left(x^2-xy+y^2\right)\)
\(=x^3-x^2y+xy^2+x^2y-xy^2+y^3\)
\(=x^3+y^3\)
Bài 1:
Ta có: \(\left(x+4\right)\left(x^2-4x+16\right)-x\left(x+1\right)\left(x+3\right)+3x^2=0\)
\(\Leftrightarrow x^3+64-x\left(x^2+4x+3\right)+3x^2=0\)
\(\Leftrightarrow x^3+64-x^3-4x^2-3x+3x^2=0\)
\(\Leftrightarrow-x^2-3x+64=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+3x-64=0\)
\(\text{Δ}=3^2-4\cdot1\cdot\left(-64\right)=265\)
Vì Δ>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{-3-\sqrt{265}}{2}\\x_2=\dfrac{-3+\sqrt{265}}{2}\end{matrix}\right.\)
Bài 3: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 + 10x + 25. b) 8x - 16 - x2
c) x3 + 3x2 + 3x + 1 d) (x + y)2 - 9x2
e) (x + 5)2 – (2x -1)2
Bài 4: Tìm x biết
a) x2 – 9 = 0 b) (x – 4)2 – 36 = 0
c) x2 – 10x = -25 d) x2 + 5x + 6 = 0
Bài 3
a) x² + 10x + 25
= x² + 2.x.5 + 5²
= (x + 5)²
b) 8x - 16 - x²
= -(x² - 8x + 16)
= -(x² - 2.x.4 + 4²)
= -(x - 4)²
c) x³ + 3x² + 3x + 1
= x³ + 3.x².1 + 3.x.1² + 1³
= (x + 1)³
d) (x + y)² - 9x²
= (x + y)² - (3x)²
= (x + y - 3x)(x + y + 3x)
= (y - 2x)(4x + y)
e) (x + 5)² - (2x - 1)²
= (x + 5 - 2x + 1)(x + 5 + 2x - 1)
= (6 - x)(3x + 4)
Bài 4
a) x² - 9 = 0
x² = 9
x = 3 hoặc x = -3
b) (x - 4)² - 36 = 0
(x - 4 - 6)(x - 4 + 6) = 0
(x - 10)(x + 2) = 0
x - 10 = 0 hoặc x + 2 = 0
*) x - 10 = 0
x = 10
*) x + 2 = 0
x = -2
Vậy x = -2; x = 10
c) x² - 10x = -25
x² - 10x + 25 = 0
(x - 5)² = 0
x - 5 = 0
x = 5
d) x² + 5x + 6 = 0
x² + 2x + 3x + 6 = 0
(x² + 2x) + (3x + 6) = 0
x(x + 2) + 3(x + 2) = 0
(x + 2)(x + 3) = 0
x + 2 = 0 hoặc x + 3 = 0
*) x + 2 = 0
x = -2
*) x + 3 = 0
x = -3
Vậy x = -3; x = -2
trả lời ngay cho mình nhé
bài 1 tìm x thuộc Z
a) x^2+2.x=0
b) (-2.x).(-4.x)+28=100
c) 5.x.(-x)^2+1=6
d) 3.x^2+12.x=0
e) 4.x.3=4.x
bài 2: tìm x,y thuộc Z
a) (x+2).(x-1)=0
b) (y+1).(x.y-1)=3
c) 2.x.y+x-6.y=15
d) x.y+2.x-y+9
e)3.x.y-y=-12
g) 3.x.y-3.x-y=0
h) 5.x.y+5.x+2.y =-16
Bài 1:
a, \(x^2\) +2\(x\) = 0
\(x.\left(x+2\right)\) = 0
\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\x+2=0\end{matrix}\right.\)
\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=-2\end{matrix}\right.\)
\(x\) \(\in\) {-2; 0}
b, (-2.\(x\)).(-4\(x\)) + 28 = 100
8\(x^2\) + 28 = 100
8\(x^2\) = 100 - 28
8\(x^2\) = 72
\(x^2\) = 72 : 8
\(x^2\) = 9
\(x^2\) = 32
|\(x\)| = 3
\(\left[{}\begin{matrix}x=-3\\x=3\end{matrix}\right.\)
Vậy \(\in\) {-3; 3}
c, 5.\(x\) (-\(x^2\)) + 1 = 6
- 5.\(x^3\) + 1 = 6
5\(x^3\) = 1 - 6
5\(x^3\) = - 5
\(x^3\) = -1
\(x\) = - 1
d, 3\(x^2\) + 12\(x\) = 0
3\(x.\left(x+4\right)\) = 0
\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\x+4=0\end{matrix}\right.\)
\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=-4\end{matrix}\right.\)
Vậy \(x\) \(\in\) {-4; 0}
e, 4.\(x.3\) = 4.\(x\)
12\(x\) - 4\(x\) = 0
8\(x\) = 0
\(x\) = 0
Bài 7. Tìm x,biết:
a) x-3x2=0 e) 5x(3x-1)+x(3x-1)-2(3x-1)=0
b) (x+3)2-x(x-2)=13 c) (x-4)2-36=0
d) x2-7x+12=0 g) x2-2018x-2019=0
Bài 8. Tìm x, biết
a) (2x-1)2=(x+5)2 b) x2-x+1/4
c) 4x4-101x2+25=0 d) x3-3x2+9x-91=0
Bài 1.Tìm x,y,z: a.x/5 = -12/20 ; b.2/y = 11/-66 ; c.-3/6 = x/-2 = -18/y = -z/24
Bài 2.Tìm các số nguyên x và y biết : x<0<y và:
-2/x = y/3
Bài 3.Tìm các số nguyên x và y biết x - y = 4 và:
x-3/y-2 = 3/2
Bài 4.Viết dạng chung của tất cả các phân số bằng phân số 21/28
Bài 1:
Cho ba số thực x,y,z khác 0 thỏa mãn (x+y+z)^2= x^2+y^2+z^2. Chứng minh rằng 1/x+1/y+1/z =0
Bài 2: Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu
-8x^6 - 12^4 - 6x^2- y^3
Bài 3:Viết biểu thức sau dưới dạng tích
1/9-(2x-y)^2
giúp mình với ạ, mình đang cần gấp ạ. Cảm ơn ạ!
2:
-8x^6-12x^4y-6x^2y^2-y^3
=-(8x^6+12x^4y+6x^2y^2+y^3)
=-(2x^2+y)^3
3:
=(1/3)^2-(2x-y)^2
=(1/3-2x+y)(1/3+2x-y)
Tìm số nguyên x,y biết:
a)2xy-2x+3y=-9
b)(x+1)2.(y-3)=-4
c)(x+3)2+(2y-1)2<44
d)(x2-1)(x2-6)<0
GIÚP MÌNH VỚI Ạ. MÌNH CẦN GẤP. MỌI NGƯỜI GIẢI THEO CÁCH HỌC CỦA TOÁN 6. MÌNH CẢM ƠN MỌI NGƯỜI
a, 2\(xy\) - 2\(x\) + 3\(y\) = -9
(2\(xy\) - 2\(x\)) + 3\(y\) - 3 = -12
2\(x\)(\(y-1\)) + 3(\(y-1\)) = -12
(\(y-1\))(2\(x\) + 3) = -12
Ư(12) = {-12; -6; -4; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 4; 6; 12}
Lập bảng ta có:
\(y\)-1 | -12 | -6 | -4 | -3 | -2 | -1 | 1 | 2 | 3 | 4 | 6 | 12 |
\(y\) | -11 | -5 | -3 | -2 | -1 | 0 | 2 | 3 | 4 | 5 | 7 | 13 |
2\(x\)+3 | 1 | 2 | 3 | 4 | 6 | 12 | -12 | -6 | -4 | -3 | -2 | -1 |
\(x\) | -1 | -\(\dfrac{1}{2}\) | 0 | \(\dfrac{1}{2}\) | \(\dfrac{3}{2}\) | \(\dfrac{9}{2}\) | \(-\dfrac{15}{2}\) | \(-\dfrac{9}{2}\) | -\(\dfrac{7}{2}\) | -3 | \(-\dfrac{5}{2}\) | -2 |
Theo bảng trên ta có: Các cặp \(x\);\(y\) nguyên thỏa mãn đề bài là:
(\(x;y\)) = (-1; -11); (0; -3); (-3; 5); ( -2; 13)
b, (\(x+1\))2(\(y\) - 3) = -4
Ư(4) = {-4; -2; -1; 1; 2; 4}
Lập bảng ta có:
\(\left(x+1\right)^2\) | - 4(loại) | -2(loại) | -1(loại) | 1 | 2 | 4 |
\(x\) | 0 | \(\pm\)\(\sqrt{2}\)(loại) | 1; -3 | |||
\(y-3\) | 1 | 2 | 4 | -4 | -2 | -1 |
\(y\) | -1 | 2 |
Theo bảng trên ta có: các cặp \(x;y\) nguyên thỏa mãn đề bài là:
(\(x;y\)) = (0; -1); (-3; 2); (1; 2)
c) \(\left(x+3\right)^2+\left(2y-1\right)^2< 44\)
\(\Leftrightarrow\left(x+3\right)^2< 44-\left(2y-1\right)^2< 44\) (do \(-\left(2y-1\right)^2\le0\)) (1)
mà (x + 3)2 là số chính phương
Kết hợp (1) ta được \(\left(x+3\right)^2\le36\)
\(\Leftrightarrow\left(x+3\right)^2\le6^2\Leftrightarrow\left(x+3\right)^2\in\left\{0;1;4;9;25;36\right\}\)
Với (x + 3)2 \(\in\left\{0;1;4\right\}\) ta được (2y - 1)2 \(\in\left\{0;1;4;9;25;36\right\}\)
Với (x + 3)2 \(\in\left\{9;16\right\}\) ta được (2y - 1)2 \(\in\left\{0;1;4;9;25\right\}\)
Với (x + 3)2 = 25 ta được (2y - 1)2 \(\in\left\{0;1;4;9;16\right\}\)
Với (x + 3)2 = 36 ta được (2y - 1)2 \(\in\left\{0;1;4;9\right\}\)
bài 1: tìm x, y biết
a, (x-3)^2 +(y + 2)^2 = 0
b,(x-12+y)^200+(x-4-y)^200= 0
Bài 2:cho
A= 3+3^2+3^3+.........+3^2008
Tìm x biết 2A+3=3^x
Bài 1:
a)\(\begin{cases}\left(x-3\right)^2+\left(y+2\right)^2=0\\\begin{cases}\left(x-3\right)^2\ge0\\\left(y+2\right)^2\ge0\end{cases}\end{cases}\)
\(\Rightarrow\begin{cases}\left(x-3\right)^2=0\\\left(y+2\right)^2=0\end{cases}\)\(\Rightarrow\begin{cases}x=3\\y=-2\end{cases}\)
b) tương tự
b) (x-12+y)200+(x-4-y)200= 0
\(\begin{cases}\left(x-12+y\right)^{200}+\left(x-4-y\right)^{200}=0\\\begin{cases}\left(x-12+y\right)^{200}\ge0\\\left(x-4-y\right)^{200}\ge0\end{cases}\end{cases}\)
\(\Rightarrow\begin{cases}\left(x-12+y\right)^{200}=0\\\left(x-4-y\right)^{200}=0\end{cases}\)\(\Rightarrow\begin{cases}x-12+y=0\\x-4-y=0\end{cases}\)\(\Rightarrow\begin{cases}x+y=12\left(1\right)\\x-y=4\left(2\right)\end{cases}\)
Trừ theo vế của (1) và (2) ta được:
\(2y=8\Rightarrow y=4\)\(\Rightarrow\begin{cases}x+4=12\\x-4=4\end{cases}\)\(\Rightarrow x=8\)
Vậy x=8; y=4
Các bạn ơi chỉ cần trả lời câu 1 thôi cũng được mình làm được câu 2 rồi
Đề `:` Tìm `x;y` biết `:`
`a.` `x:y=20:9` và `x-y=-44`
`b.` `x:y=` 2 `1/2` và `x+y=40`
`c.` `x:3=y:16` và `3x-y=70`
`d.` `x/2` `=y/7` và `x`. `y=56`
a) Ta có: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{20}{9}\Rightarrow\dfrac{x}{20}=\dfrac{y}{9}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x}{20}=\dfrac{y}{9}=\dfrac{x-y}{20-9}=\dfrac{-44}{11}=-4\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=20\cdot-4=-80\\y=-4\cdot9=-36\end{matrix}\right.\)
b) \(\dfrac{x}{y}=2\dfrac{1}{2}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{5}{2}\Rightarrow\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{2}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{2}\Rightarrow\dfrac{x+y}{5+2}=\dfrac{40}{7}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{x}=\dfrac{40}{7}\cdot5=\dfrac{200}{7}\\y=\dfrac{40}{7}\cdot2=\dfrac{80}{7}\end{matrix}\right.\)
c: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{16}=\dfrac{3x-y}{3\cdot3-16}=\dfrac{70}{-7}=-10\)
=>\(x=-10\cdot3=-30;y=-10\cdot16=-160\)
d: Đặt \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{7}=k\)
=>x=2k; y=7k
x*y=56
=>\(2k\cdot7k=56\)
=>\(14k^2=56\)
=>\(k^2=4\)
TH1: k=2
=>\(x=2\cdot2=4;y=7\cdot2=14\)
TH2: k=-2
=>\(x=-2\cdot2=-4;y=-2\cdot7=-14\)