Giair PT:
\(4.\left(\sqrt{x+1}+x+1-x\right)=8-x^2\)
cho g(x)=\(\dfrac{2}{3}\left(\sqrt{x+3}\right)^3\) giair pt g'(x)+\(\sqrt{2x-1}\)=3
\(g'=2\left(\sqrt{x+3}\right)^2.\left(\sqrt{x+3}\right)'=2\left(x+3\right).\dfrac{1}{2\sqrt{x+3}}=\sqrt{x+3}\)
\(g'\left(x\right)+\sqrt{2x-1}=3\Leftrightarrow\sqrt{x+3}+\sqrt{2x-1}=3\)
\(DKXD:x\ge\dfrac{1}{2}\)
\(pt\Leftrightarrow x+3+2x-1+2\sqrt{\left(x+3\right)\left(2x-1\right)}=9\)
\(\Leftrightarrow2\sqrt{\left(x+3\right)\left(2x-1\right)}=7-3x\)
\(\Leftrightarrow4\left(2x^2+5x-3\right)=49-42x+9x^2\)
\(\Leftrightarrow x^2-62x+61=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=61\left(loai\right)\\x=1\end{matrix}\right.\)
g'(x) = \(\sqrt{x+3}\)
ta có phương trình : \(\sqrt{x+3}\) + \(\sqrt{2x-1}\) =3 ( ĐK : x\(\ge\)\(\dfrac{1}{2}\))
\(\Leftrightarrow\) x+3 +2x-1 +\(2\sqrt{\left(x+3\right)\left(2x-1\right)}\) = 9
\(\Leftrightarrow\) \(2\sqrt{\left(x+3\right)\left(2x-1\right)}\) = 7-3x
\(\Leftrightarrow\) 4(2x2 +5x -3) = 49 - 42x +9x2
\(\Leftrightarrow\) x2 - 62x +61 = 0 \(\left\{{}\begin{matrix}x=61\\x=1\end{matrix}\right.\)
giair pt
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(\frac{2x}{y}-1\right)\left(\frac{y}{x}-4\right)=18\\\sqrt{9x+\frac{y}{x}}+2\sqrt{y+\frac{2x}{y}}=4\end{matrix}\right.\)
Lời giải:
PT \((1)\Leftrightarrow \frac{8x}{y}+\frac{y}{x}=-12\)
Dễ thấy $\frac{x}{y}; \frac{y}{x}$ luôn cùng dấu.
Nếu với mọi $x,y>0$ mà $\frac{x}{y}>0\Rightarrow \frac{y}{x}>0$
\Rightarrow \frac{8x}{y}+\frac{y}{x}=-12>0$ (vô lý)
Do đó $\frac{x}{y}; \frac{y}{x}< 0(*)$
Từ PT(2) suy ra ĐKXĐ là:
\(9x\geq \frac{-y}{x}; y\geq \frac{-2x}{y}\). Mà $\frac{x}{y}; \frac{y}{x}< 0$ nên:
\(9x>0; y>0\Rightarrow \frac{x}{y}>0\) (mâu thuẫn với $(*)$)
Do đó HPT vô nghiệm.
giair pt:\(2-\frac{x-1}{x}=\left(\frac{\sqrt[3]{2.x^2+x^3}+x+2}{2x+1}\right)^2\)
1. Phương pháp 1: ( Hình 1)
Nếu thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
2. Phương pháp 2: ( Hình 2)
Nếu AB // a và AC // a thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: tiên đề Ơ – Clit- tiết 8- hình 7)
3. Phương pháp 3: ( Hình 3)
Nếu AB a ; AC A thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
( Cơ sở của phương pháp này là: Có một và chỉ một đường thẳng
a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước
- tiết 3 hình học 7)
Hoặc A; B; C cùng thuộc một đường trung trực của một
đoạn thẳng .(tiết 3- hình 7)
4. Phương pháp 4: ( Hình 4)
Nếu tia OA và tia OB là hai tia phân giác của góc xOy
thì ba điểm O; A; B thẳng hàng.
Cơ sở của phương pháp này là:
Mỗi góc có một và chỉ một tia phân giác .
* Hoặc : Hai tia OA và OB cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ,
thì ba điểm O, A, B thẳng hàng.
5. Nếu K là trung điểm BD, K’ là giao điểm của BD và AC. Nếu K’
Là trung điểm BD thì K’ K thì A, K, C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: Mỗi đoạn thẳng chỉ có một trung điểm)
C. Các ví dụ minh họa cho tùng phương pháp:
Phương pháp 1
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông ở A, M là trung điểm AC. Kẻ tia Cx vuông góc CA
(tia Cx và điểm B ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AC). Trên tia Cx lấy điểm
D sao cho CD = AB.
Chứng minh ba điểm B, M, D thẳng hàng.
Gợi ý: Muốn B, M, D thẳng hàng cần chứng minh
Do nên cần chứng minh
BÀI GIẢI:
AMB và CMD có:
AB = DC (gt).
MA = MC (M là trung điểm AC)
Do đó: AMB = CMD (c.g.c). Suy ra:
Mà (kề bù) nên .
Vậy ba điểm B; M; D thẳng hàng.
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Trên tia đối của AB lấy điểm D mà AD = AB, trên tia đối
tia AC lấy điểm E mà AE = AC. Gọi M; N lần lượt là các điểm trên BC và ED
sao cho CM = EN.
Chứng minh ba điểm M; A; N thẳng hàng.
Gợi ý: Chứng minh từ đó suy ra ba điểm M; A; N thẳng hàng.
BÀI GIẢI (Sơ lược)
ABC = ADE (c.g.c)
ACM = AEN (c.g.c)
Mà (vì ba điểm E; A; C thẳng hàng) nên
Vậy ba điểm M; A; N thẳng hàng (đpcm)
BÀI TẬP THỰC HÀNH CHO PHƯƠNG PHÁP 1
Bài 1: Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC, trên tia đối
của tia AC lấy điểm E sao cho AE = AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BE và
CD.
Chứng minh ba điểm M, A, N thẳng hàng.
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông ở A có . Vẽ tia Cx BC (tia Cx và điểm A ở
phía ở cùng phía bờ BC), trên tia Cx lấy điểm E sao cho CE = CA. Trên tia đối của tia
BC lấy điểm F sao cho BF = BA.
Chứng minh ba điểm E, A, F thẳng hàng.
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A, điểm D thuộc cạnh AB. Trên tia đối của tia CA lấy điểm
E sao cho CE = BD. Kẻ DH và EK vuông góc với BC (H và K thuộc đường thẳng BC)
Gọi M là trung điểm HK.
Chứng minh ba điểm D, M, E thẳng hàng.
Bài 4: Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AB, kẻ
Hai tia Ax và By sao cho .Trên Ax lấy hai điểm C và E(E nằm giữa A và C),
trên By lấy hai điểm D và F ( F nằm giữa B và D) sao cho AC = BD, AE = BF.
Chứng minh ba điểm C, O, D thẳng hàng , ba điểm E, O, F thẳng hàng.
Bài 5.Cho tam giác ABC . Qua A vẽ đường thẳng xy // BC. Từ điểm M trên cạnh BC, vẽ các
đường thẳng song song AB và AC, các đường thẳng này cắt xy theo thứ tự tại D và E.
Chứng minh các đường thẳng AM, BD, CE cùng đi qua một điểm.
PHƯƠNG PHÁP 2
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, AB. Trên
Các đường thẳng BM và CN lần lượt lấy các điểm D và E sao cho M là trung
điểm BD và N là trung điểm EC.
Chứng minh ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Hướng dẫn: Xử dụng phương pháp 2
Ta chứng minh AD // BC và AE // BC.
BÀI GIẢI.
BMC và DMA có:
MC = MA (do M là trung điểm AC)
(hai góc đối đỉnh)
MB = MD (do M là trung điểm BD)
Vậy: BMC = DMA (c.g.c)
Suy ra: , hai góc này ở vị trí so le trong nên BC // AD (1)
Chứng minh tương tự : BC // AE (2)
Điểm A ở ngoài BC có một và chỉ một đường thẳng song song BC nên từ (1)
và (2) và theo Tiên đề Ơ-Clit suy ra ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Ví dụ 2: Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tai trung điểm O của mỗi đoạn. Trên tia
AB lấy lấy điểm M sao cho B là trung điểm AM, trên tia AD lấy điểm N sao cho
D là trung điểm AN.
Giair phương trình:
1) \(\sqrt[5]{32-x^2}-\sqrt[5]{1-x^2}=4\)
2) \(\sqrt{x}+\sqrt[4]{20-x}=4\)
3) \(x^3+1=2\sqrt{3x-1}\)
4) \(\sqrt[3]{x-1}+3=\sqrt[4]{82-x}\)
5)
\(a.\left(x+3\sqrt{x}+2\right)\left(x+9\sqrt{x}+18\right)=168x\)
\(b.\sqrt{5x^2+14x+9}-\sqrt{x^2-x-20}=5\sqrt{x+1}\)
a) ĐKXĐ: \(x\ge0\)
Ta có: \(\left(x+3\sqrt{x}+2\right)\left(x+9\sqrt{x}+18\right)=168x\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{x}+1\right)\left(\sqrt{x}+2\right)\left(\sqrt{x}+3\right)\left(\sqrt{x}+6\right)=168x\)
\(\Leftrightarrow\left(x+6\right)^2+12\sqrt{x}\left(x+6\right)-133=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+6\right)^2+19\sqrt{x}\left(x+6\right)-7\sqrt{x}\left(x+6\right)-133=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+6\right)\left(x+19\sqrt{x}+6\right)-7\sqrt{x}\left(x+19\sqrt{x}+6\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-7\sqrt{x}+6\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}-6\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=36\end{matrix}\right.\)
Giải pt: \(\left(3\sqrt{x}+\sqrt{x+8}\right)\left(4+3\sqrt{x^2+8x}\right)=16\left(x-1\right)\)
Giair các pt lượng giác sau:
1) \(sin\left(x-\frac{\pi}{4}\right)\left(2cos+\sqrt{2}\right)tan2x=0\)
2) \(tan2x.sinx+3\left(sin-\sqrt{3}tan2x\right)-3\sqrt{3}=0\)
3) \(\frac{cos2x}{sin\left(x+\frac{3\pi}{4}\right)}=\frac{sin\left(x+\frac{3\pi}{4}\right)}{cos2x}\)
4) \(\left(\frac{tanx-1}{tanx+1}+cot2x\right)\left(3tan-\sqrt{3}\right)=0;0< x< \pi\)
a/ ĐKXĐ: \(cos2x\ne0\)
\(\Leftrightarrow2x\ne\frac{\pi}{2}+k\pi\Rightarrow x\ne\frac{\pi}{4}+\frac{k\pi}{2}\)
Pt tương đương:
\(\left[{}\begin{matrix}sin\left(x-\frac{\pi}{4}\right)=0\\2cosx+\sqrt{2}=0\\sin2x=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-\frac{\pi}{4}=k\pi\\cosx=cos\left(\frac{3\pi}{4}\right)\\2x=k\pi\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\frac{\pi}{4}+k\pi\left(l\right)\\x=\frac{3\pi}{4}+k2\pi\left(l\right)\\x=-\frac{3\pi}{4}+k2\pi\left(l\right)\\x=\frac{k\pi}{2}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x=\frac{k\pi}{2}\)
b/
ĐKXĐ: \(x\ne\frac{\pi}{4}+\frac{k\pi}{2}\)
\(\Leftrightarrow tan2x.sinx+3sinx-\sqrt{3}tan2x-3\sqrt{3}=0\)
\(\Leftrightarrow sinx\left(tan2x+3\right)-\sqrt{3}\left(tan2x+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(sinx-\sqrt{3}\right)\left(tan2x+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}sin2x=\sqrt{3}>1\left(vn\right)\\tan2x=-3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow2x=arctan\left(-3\right)+k\pi\)
\(\Rightarrow x=\frac{arctan\left(-2\right)}{2}+\frac{k\pi}{2}\)
c/
ĐKXĐ: \(\left\{{}\begin{matrix}sin\left(x+\frac{3\pi}{4}\right)\ne0\\cos2x\ne0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+\frac{3\pi}{4}\ne k\pi\\2x\ne\frac{\pi}{2}+k\pi\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ne-\frac{3\pi}{4}+k\pi\\x\ne\frac{\pi}{4}+\frac{k\pi}{2}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x\ne\frac{\pi}{4}+\frac{k\pi}{2}\)
Pt tương đương:
\(cos^22x=sin^2\left(x+\frac{3\pi}{4}\right)\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{2}+\frac{1}{2}cos4x=\frac{1}{2}-\frac{1}{2}cos\left(2x+\frac{3\pi}{2}\right)\)
\(\Leftrightarrow cos4x=-cos\left(2x+\frac{3\pi}{2}\right)=cos\left(2x+\frac{\pi}{2}\right)\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}4x=2x+\frac{\pi}{2}+k2\pi\\4x=-2x-\frac{\pi}{2}+k2\pi\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\frac{\pi}{4}+k\pi\left(l\right)\\x=-\frac{\pi}{12}+\frac{k\pi}{3}\end{matrix}\right.\)
Giair hệ PT : \(\left\{{}\begin{matrix}\left(x^2+xy+y^2\right)\sqrt{x^2+y^2}=185\\\left(x^2-xy+y^2\right)\sqrt{x^2+y^2}=65\end{matrix}\right.\)
Nhận thấy \(x^2+y^2=0\) không phải nghiệm, chia vế cho vế:
\(\frac{x^2+xy+y^2}{x^2-xy+y^2}=\frac{185}{65}=\frac{37}{13}\)
\(\Leftrightarrow13x^2+13xy+13y^2=37x^2-37xy+37y^2\)
\(\Leftrightarrow12x^2-25xy+12y^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(4x-3y\right)\left(3x-4y\right)=0\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\frac{3}{4}y\\x=\frac{4}{3}y\end{matrix}\right.\)
- Với \(x=\frac{3}{4}y\) thay vào pt dưới:
\(\left(\frac{9}{16}y^2-\frac{3}{4}y^2+y^2\right)\sqrt{\frac{9}{16}y^2+y^2}=65\)
\(\Leftrightarrow\frac{65}{64}y^2.\left|y\right|=65\Leftrightarrow y^2\left|y\right|=64\Rightarrow y=\pm4\Rightarrow x=...\)
- Với \(x=\frac{4}{3}y\) tương tự...
Bài 1: Giair các phương trình sau:
3, \(x^2-2-2\sqrt{4x-7}=0\)
4, \(4x^2-5x+1+2\sqrt{x-1}=0\)
BÀI 2: Giair các phương trình sau:
4, \(\sqrt{x-1}+\sqrt{5-x}=x^2-2x+5\)
5, \(\sqrt{x^2-4x+4}+\sqrt{x^2-6x+9}=1\)
Bài 3: Giair các phương trình sau:
2, \(x^2-x+2=2\sqrt{x^2-x+1}\)
Bài 4: Giair các phương trình sau:
2, \(\sqrt{3x+1}-\sqrt{6-x}+3x^2-14x-8=0\)
4, \(\left(1+x\sqrt{x^2+1}\right)-\left(\sqrt{x^2+1}-x\right)=1\)
Bài 5: Giair các phương trình sau:
1, \(\sqrt{2x^2-4x+5}-x+4=0\)
2, \(\sqrt{2x+3}+\sqrt{x-1}=\sqrt{x+6}\)
Bài 6: Cho x,y thỏa mãn \(x+y+\dfrac{1}{2}=\sqrt{x}+\sqrt{y}\). Tính giá trị biểu thức:
A = \(\left(4x-2\right)^{2017}+\left(4y-1\right)^{2018}\)
\(x^2-2-2\sqrt{4x-7}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(4x-7-2\sqrt{4x-7}+1\right)+\left(x^2-4x+4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{4x-7}-1\right)^2+\left(x-2\right)^2=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}\sqrt{4x-7}-1=0\\x-2=0\end{matrix}\right.\)
Tự làm tiếp nhé.
. . .
\(4x^2-5x+1+2\sqrt{x-1}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(4x-1\right)+2\sqrt{x-1}=0\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x-1}\left[\left(4x-1\right)\sqrt{x-1}+2\right]=0\)
\(\Rightarrow x=1\)
. . .
\(\sqrt{x^2-4x+4}+\sqrt{x^2-6x+9}=1\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{\left(x-2\right)^2}+\sqrt{\left(x-3\right)^2}=1\)
\(\Leftrightarrow\left|x-2\right|+\left|x-3\right|=1\)
\(VT=\left|x-2\right|+\left|3-x\right|\ge\left|x-2+3-x\right|=1=VP\)
Dấu "=" xảy ra khi \(\left(x-2\right)\left(3-x\right)\ge0\)
Đến đây lập bảng xét dấu
. . .
\(x^2-x+2=2\sqrt{x^2-x+1}\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{x^2-x+1}-1\right)^2=0\)
Tự làm tiếp nhé.
\(\sqrt{3x+1}-\sqrt{6-x}+3x^2-14x-8=0\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{3x+1}-4\right)+\left(1-\sqrt{6-x}\right)+\left(3x^2-14-5\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{3x+1-16}{\sqrt{3x+1}+4}+\dfrac{1-6+x}{1+\sqrt{6-x}}+\left(x-5\right)\left(3x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{3\left(x-5\right)}{\sqrt{3x+1}+4}+\dfrac{x-5}{1+\sqrt{6-x}}+\left(x-5\right)\left(3x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(\dfrac{3}{\sqrt{3x+1}+4}+\dfrac{1}{1+\sqrt{6-x}}+3x+1\right)\left(x-5\right)=0\)
\(\Rightarrow x=5\)
. . .
\(\sqrt{2x^2-4x+5}-x+4=0\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{2x^2-4x+5}=x-4\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-4\ge0\\2x^2-4x+5=x^2-8x+16\end{matrix}\right.\)
Tự làm tiếp nhé.
. . .
\(\sqrt{2x+3}+\sqrt{x-1}=\sqrt{x+6}\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{2x+3}=\sqrt{x+6}-\sqrt{x-1}\)
\(\Leftrightarrow2x+3=x+6-2\sqrt{\left(x+6\right)\left(x-1\right)}+x-1\)
\(\Leftrightarrow2\sqrt{x^2+5x-6}=2\)
\(\Leftrightarrow x^2+5x-6=1\)
Tự làm tiếp nhé.
. . .
\(x+y+\dfrac{1}{2}=\sqrt{x}+\sqrt{y}\)
\(\Leftrightarrow\left(x-\sqrt{x}+\dfrac{1}{4}\right)+\left(y-\sqrt{y}+\dfrac{1}{4}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{x}-\dfrac{1}{2}\right)^2+\left(\sqrt{y}-\dfrac{1}{2}\right)^2=0\)
Tự làm tiếp nhé.
- Lô Vỹ Vy Vy Nếu câu hỏi liên quan đến hình học, thì mỗi lần đăng một câu thôi, nếu câu hỏi liên quan đến đại số và số học thì có thể đẳng 3 - 4 câu một lần. Lần sau đừng đăng dày đặc như thế này nữa.
giải pt :
a,\(\left(6x-5\right)\sqrt{x+1}-\left(6x+2\right)\sqrt{x-1}+4\sqrt{x^2-1}=4x-3\)
b, \(\left(9x-2\right)\sqrt{3x-1}+\left(10-9x\right)\sqrt{3-3x}-4\sqrt{-9x^2+12x-3}=4\)
c, \(\left(13-4x\right)\sqrt{2x-3}+\left(4x-3\right)\sqrt{5-2x}=2+8\sqrt{-4x^2+16x-15}\)