Work in groups. Find out facts about the main ethnic groups in northern Viet Nam, Tay and Nung. Then present them to the whole class. (Làm việc nhóm. Tìm hiểu về hai nhóm dân tộc Tày và Nùng ở miền Bắc Việt Nam. Sau đó trình bày trước cả lớp.)
5. Work in groups. Read and discuss these interesting facts about Australia. Prepare a short introduction of Australia. Then present it to the class.
(Làm theo nhóm. Đọc và thảo luận những sự việc thú vị về nước Úc. Chuẩn bị một bài giới thiệu ngắn về nước úc. Sau đó trình bày cho lớp.)
AUSTRALIA - Interesting facts
- world’s only country which covers an entire continent
- world’s capital of sports and outdoor activities (70% of the population regularly participate)
- world’s longest fence (5,400 km); built to protect world’s largest population of sheep (about 175 million); claimed to be seen from outer space
- world’s largest cattle station (Anna Creek station); larger than Belgium
7. Work in groups. Prepare a short presentation on the projects in exercise 6, using the notes you made. Practise and then give your presentation to the class. Make notes on the other groups' presentation and give feedback.
(Làm việc nhóm. Chuẩn bị một bài thuyết trình ngắn về các dự án trong bài tập 6, sử dụng các ghi chú bạn đã thực hiện. Thực hành và sau đó trình bày bài thuyết trình của bạn trước lớp. Ghi chú về phần trình bày của các nhóm khác và nhận xét)
Exercise 5. USE IT! Work in groups. Imagine that one of you is a lottery winner. Ask and answer questions about now and usually. Use the present simple and the present continuous forms of the verbs in the box.
(Thực hành! Làm việc theo nhóm. Tưởng tượng một trong số các em trúng số. Hỏi và trả lời những câu hỏi về bây giờ và thông thường. Sử dụng dạng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn của động từ trong khung.)
listen to wear read sit speak watch think about |
A: What do you usually wear?
B: I usually wear...
A: What are you wearing now?
B: I'm wearing ...
A: What do you usually listen to?
B: I usually listen to pop songs?
A: What are listening to now?
B: I’m listening to US-UK rap.
A: What do you usually wear?
B: I usually wear jeans and T-shirt?
A: What are wearing now?
B: I’m wearing dress, shirt and skirt.
A: What do you usually read?
B: I usually read old comic books.
A: What are you reading now?
B: I’m reading fashion magazine in English.
A: What do you usually think about?
B: I usually think about how to make money.
A: What are thinking about now?
B: I’m thinking about how to spend money.
Tạm dịch:
A: Bạn thường nghe gì?
B: Tôi thường nghe những bản nhạc pop?
A: Bây giờ bạn đang nghe gì?
B: Tôi đang nghe rap Âu Mỹ.
A: Bạn thường mặc gì?
B: Tôi thường mặc quần jean và áo phông?
A: Bây giờ bạn đang mặc gì?
B: Tôi đang mặc váy, áo sơ mi và váy.
A: Bạn thường đọc gì?
B: Tôi thường đọc truyện tranh cũ.
A: Hiện tại bạn đang đọc gì?
B: Tôi đang đọc tạp chí thời trang bằng tiếng Anh.
A: Bạn thường nghĩ về điều gì?
B: Tôi thường nghĩ về cách kiếm tiền.
A: Bây giờ đang nghĩ về điều gì?
B: Tôi đang nghĩ về cách tiêu tiền.
5. Work in groups. Find out who is sports crazy. Change the words in blue in exercise 3 and ask and answer the questions. Use the Key Phrases.
(Làm việc nhóm. Tìm ra ai là người cuồng thể thao. Thay đổi các từ có màu xanh lam trong bài tập 3 để hỏi và trả lời các câu hỏi. Sử dụng các cụm từ chính.)
- Do you do any sports?
(Bạn có chơi môn thể thao nào không?)
- Yes, I enjoy playing basketball. I'm in the school team. And you?
(Có, mình thích chơi bóng rổ. Mình nằm trong đội bóng rổ của trường. Còn bạn thì sao?)
A: Do you do any sports?
(Bạn có chơi môn thể thao nào không?)
B: Yes, I enjoy playing badminton. I'm in the city team.
(Vâng, tôi thích chơi cầu lông. Tôi ở trong đội tuyển của thành phố.)
A: What sport do you watch on TV?
(Bạn xem môn thể thao nào trên TV?)
B: I watch football matches. I'm a football fan.
(Tôi xem các trận đấu bóng đá. Tôi là một người hâm mộ bóng đá.)
A: Are there any sports do you want to try?
(Có môn thể thao nào bạn muốn thử không?)
B: Yes, I want to try swimming.
(Vâng, tôi muốn thử bơi lội.)
. Work in groups. Research for other World Bank projects in Viet Nam on energy, environment, health, or transport. Make a note of the information you found out.
(Làm việc nhóm. Nghiên cứu cho các dự án khác của Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam về năng lượng, môi trường, y tế hoặc giao thông. Ghi lại thông tin bạn đã tìm hiểu.)
- Vietnam has made great efforts to overcome the persistent overcrowding at central hospitals and improve the quality of health services through investment in the local health system.
(Việt Nam đã có nhiều nỗ lực để khắc phục tình trạng quá tải kéo dài tại các bệnh viện tuyến trung ương và nâng cao chất lượng dịch vụ y tế thông qua đầu tư cho hệ thống y tế địa phương.)
- The Health Support Project for the Northeast and Red River Delta provinces has improved the treatment capacity of provincial and district hospitals in 13 northern provinces of Vietnam.
(Dự án Hỗ trợ Y tế cho các tỉnh Đông Bắc và Đồng bằng sông Hồng đã nâng cao năng lực điều trị của các bệnh viện tuyến tỉnh và huyện của 13 tỉnh phía Bắc Việt Nam.)
- 3,000 new techniques have been transferred to provincial and district hospitals. Nearly 42,000 patients benefited from these new treatments.
(Đã chuyển giao 3.000 kỹ thuật mới cho các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện. Gần 42.000 bệnh nhân được hưởng lợi từ những phương pháp điều trị mới này).
INTERNET RESEARCH Work in groups. Find out about Imperial Citadel of Thang Long, Ha Noi. Present the fact file to the class.
Imperial Citadel of Thang Long, Ha Noi
The Imperial Citadel of Thang Long is located in the heart of Hanoi and was built during the Ly dynasty in the 11th century.
The citadel was the political centre of Vietnam for 13 consecutive centuries, from the Ly dynasty until the Nguyen dynasty.
The citadel is made up of three parts: the citadel, the Forbidden City, and the Imperial Enclosure.
The citadel was built for military purposes and is surrounded by walls that are 6.5 meters high and 4 meters thick. The citadel has four entrances, each named after one of the four seasons.
The Forbidden City was the residence of the emperor and his family. Only authorized people were allowed to enter this area. It was destroyed during the French colonial period, and only a few buildings remain today.
The Imperial Enclosure was the working area of the government, where the emperor conducted state affairs. The area consists of many buildings, including the House of Kinh Thien, which was used for important ceremonies such as the coronation of the king.
The Imperial Citadel of Thang Long was recognized as a UNESCO World Heritage site in 2010.
Archaeological excavations have uncovered many artifacts, including ceramics, coins, and stone objects, providing insight into the citadel's history.
Tạm dịch:
Hoàng Thành Thăng Long, Hà Nội
Hoàng thành Thăng Long nằm ở trung tâm Hà Nội và được xây dựng từ thời Lý vào thế kỷ thứ 11.
Kinh thành là trung tâm chính trị của Việt Nam trong 13 thế kỷ liên tục, từ thời Lý cho đến thời Nguyễn.
Thành được tạo thành từ ba phần: kinh thành, Tử cấm thành và Hoàng thành.
Thành được xây dựng cho mục đích quân sự và được bao quanh bởi những bức tường cao 6,5 mét và dày 4 mét. Thành có bốn lối vào, mỗi lối vào được đặt tên theo một trong bốn mùa.
Tử Cấm Thành là nơi ở của hoàng đế và gia đình ông. Chỉ những người có thẩm quyền mới được phép vào khu vực này. Nó đã bị phá hủy trong thời kỳ thuộc địa của Pháp và chỉ còn lại một số tòa nhà cho đến ngày nay.
Hoàng thành là khu vực làm việc của chính phủ, nơi hoàng đế điều hành các công việc quốc gia. Khu vực này bao gồm nhiều tòa nhà, trong đó có điện Kính Thiên, được sử dụng cho các nghi lễ quan trọng như lễ đăng quang của nhà vua.
Hoàng Thành Thăng Long được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới vào năm 2010.
Các cuộc khai quật khảo cổ học đã phát hiện ra nhiều đồ tạo tác, bao gồm đồ gốm sứ, tiền xu và đồ vật bằng đá, cung cấp cái nhìn sâu sắc về lịch sử của tòa thành.
Work in groups. Discuss what the cities of the future will be like and present your groups’ ideas to the whole class.
Tham khảo:
The cities of the future will be different from the cities of today. They will be more advanced and sustainable, with green buildings and eco-friendly public transport. People will not need to use their own cars because the city infrastructure will be designed to support public transportation. The cities of the future will have smart technologies to make people's lives easier, such as AI assistants that can help with daily tasks. Overall, the cities of the future will prioritize the well-being of the environment and the people who live in them.
Exercise 4. USE IT! Work in groups. Talk about the Radfords and your daily routines. What are the differences?
(Thực hành! Làm việc theo nhóm. Nói về gia đình Radfords và các hoạt động hàng ngày của em. Khác nhau ở điểm nào?)
- Noel gets up at 4.45 a.m., has breakfast and goes to work, but my father gets up at 6:00 a.m, has breakfast at the market near our house and goes to work.
(Noel dậy lúc 4 giờ 45, ăn sáng và đi làm, nhưng bố tôi dậy lúc 6 giờ sáng, ăn sáng ở chợ gần nhà và đi làm.)
- The children get up at 6.45 a.m, but I and my brother get up at 6:00 a.m because we have to be at school before 7:00 a.m.
(Bọn trẻ dậy lúc 6 giờ 45, nhưng tôi và anh trai dậy lúc 6 giờ vì chúng tôi phải đến trường trước 7 giờ sáng.)
- Sue works at home, but my mother works at the market.
(Sue làm việc ở nhà, nhưng mẹ tôi làm việc ở chợ.)
- Her older daughter sometimes helps with the housework and the younger children don't help, but I and my brother always help my mother after school.
(Con gái lớn của chị thỉnh thoảng giúp việc nhà còn các cháu nhỏ thì không giúp, nhưng tôi và anh trai luôn giúp mẹ sau giờ học.)
- They watch TV with their brothers and sisters, but I and my never watch TV together.
(Họ xem TV với anh chị em của họ, nhưng tôi và tôi không bao giờ xem TV cùng nhau.)
- The Radfords don't usually go to restaurant, and my family always have meals at home as well.
(Nhà Radfords không thường đến nhà hàng, và gia đình tôi luôn dùng bữa ở nhà.)
- The young children normally go to bed at 7 p.m., the older ones at 8 pm. or 9 p.m. and their parents go to bed just before 10 p.m; my family always go to bed at the same time at 9 p.m.
(Trẻ nhỏ thường đi ngủ lúc 7 giờ tối, trẻ lớn đi ngủ lúc 8 giờ tối hoặc 9 giờ tối và cha mẹ của họ đi ngủ ngay trước 10 giờ tối; gia đình tôi luôn đi ngủ vào lúc 9 giờ tối.)
C. In groups, think of two more examples of healthy activities and two more examples of unhealthy activities. Write them in the table in B and compare with the class.
(Làm việc theo nhóm, hãy nghĩ thêm hai ví dụ về các hoạt động lành mạnh và thêm hai ví dụ về các hoạt động không lành mạnh. Viết chúng vào bảng ở bài B và so sánh với cả lớp.)
4. QUIZ. Work in groups. Choose the correct answer to each of the questions.
(Câu đố. Làm việc theo nhóm. Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)
1. Which is an island in Viet Nam?
A. Con Dao B. Son Doong