Dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình sau:
a) \(5{x^2} - 12x + 4 = 0\)
b) \(5{x^2} - 2\sqrt 5 x + 1 = 0\)
Dùng công thức nghiệm,giải các phương trình sau:
a. \(x^2+3x+4=0\)
b. \(4x^2-4x+1=0\)
c. \(x^2-5x-6=0\)
d. \(3x^2+12x-2=0\)
e. \(x^2+2\sqrt{5}x-1=0\)
f. \(2x^2-4\sqrt{2}x+2=0\)
Dùng công thức nghiệm,công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình sau:
a.\(x^2-4x-21=0\)
b.\(4x^2+28x+49=0\)
c.\(6y^2-5\sqrt{2}y+2=0\)
d.\(y^2-\left(1+\sqrt{3}\right)y+\sqrt{3}=0\)
e.\(x^2+3x-10=0\)
a: =>(x-7)(x+3)=0
hay \(x\in\left\{7;-3\right\}\)
b: =>2x+7=0
hay x=-7/2
c: \(\Delta=50-4\cdot6\cdot2=50-48=2\)
Vì Δ>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{5\sqrt{2}-\sqrt{2}}{12}=\dfrac{\sqrt{2}}{3}\\x_2=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\end{matrix}\right.\)
giải các phương trình sau bằng công thức nghiệm hoặc công thức no thu gọn:
d)\(9x^2+30x+25=0\)
e)\(x^2-4\sqrt{5}x+4=0\)
d, \(\Delta'=225-25.9=0\)pt có nghiệm kép
\(x_1=x_2=\dfrac{-15}{9}=-\dfrac{5}{3}\)
e, \(\Delta'=4.5-4=16>0\)pt có 2 nghiệm pb
\(x_1=2\sqrt{5}-4;x_2=2\sqrt{5}+4\)
d: \(\Leftrightarrow\left(3x+5\right)^2=0\)
=>3x+5=0
hay x=-5/3
e: \(\text{Δ}=\left(4\sqrt{5}\right)^2-4\cdot1\cdot4=80-16=64>0\)
Do đó: Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{4\sqrt{5}-8}{2}=2\sqrt{5}-4\\x_2=2\sqrt{5}+4\end{matrix}\right.\)
d, \(\Delta=30^2-9.4.25=0\)
Vậy pt có nghiệm kép:\(x_{1,2}=\dfrac{-b}{2a}=\dfrac{-30}{2.9}=\dfrac{-30}{18}=\dfrac{-5}{3}\)
e, \(\Delta=\left(-4\sqrt{5}\right)^2-4.1.4=80-16=64\)
\(x_1=\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{4\sqrt{5}+\sqrt{64}}{2.1}=\dfrac{4\sqrt{5}+8}{2}=4+2\sqrt{5}\)
\(x_1=\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{4\sqrt{5}-\sqrt{64}}{2.1}=\dfrac{4\sqrt{5}-8}{2}=-4+2\sqrt{5}\)
Xác định a, b, b', c, dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình:
1)\(\dfrac{x^2}{9}-\dfrac{8x}{3}+16=0\)
2)\(0,4x^2-7x+30=0\)
Giải các phương trình sau:
a \(x^4=5x^2+2x-3\)
b \(x^4=6x^2+12x+10\)
c \(3x^3+3x^2+3x=-1\)
d \(8x^3-12x^2+6x-5=0\)
2. Xác định các hệ số a,b,c Tính biệt thức từ đó áp dụng công thức nghiệm để giải các pt sau:
a. \(3x^2-4x+1=0\)
b. \(-4x^2+4x+1=0\)
d. \(x^2-\sqrt{8}x+2=0\)
e. \(x^2-6x+5=0\)
a) 3x² - 4x + 1 = 0
a = 3; b = -4; c = 1
∆ = b² - 4ac = (-4)² - 4.3.1 = 4 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x₁ = (-b + √∆)/2a = [-(-4) + 2]/(2.3) = 1
x₂ = (-b - √∆)/2a = [-(-4) - 2]/(2.3) = 1/3
Vậy S = {1/3; 1}
b) -4x² + 4x + 1 = 0
a = -4; b = 4; c = 1
∆ = b² - 4ac = 4² - 4.(-4).1 = 32 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x₁ = (-b + √∆)/2a = (-4 + 4√2)/[2.(-4)] = (1 - √2)/2
x₂ = (-b - √∆)/2a = (-4 - 4√2)/[2.(-4)] = (1 + √2)/2
Vậy S = {(1 - √2)/2; (1 + √2)/2}
d) x² - 8x + 2 = 0
a = 1; b = -√8; c = 2
∆ = b² - 4ac = 8 - 8 = 0
Phương trình có nghiệm kép:
x₁ = x₂ = -b/2a = √8/2 = √2
Vậy S = {√2}
e) x² - 6x + 5 = 0
a = 1; b = -6; c = 5
∆ = b² - 4ac = 36 - 20 = 16 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x₁ = (-b + √∆)/2a = (6 + 4)/2 = 5
x₂ = (-b - √∆)/2a = (6 - 4)/2 = 1
Vậy S = {1; 5}
giải các phương trình sau:
a. \(\dfrac{1}{2}\sqrt{x-5}-\sqrt{4x-20+3}=0\)
b. \(\sqrt{2x+1}-2\sqrt{x}+1=0\)
a, \(\dfrac{1}{2}\sqrt{x-5}-\sqrt{4x-20+3}=0\left(dkxd:x\ge5\right)\)
\(< =>\dfrac{\sqrt{x-5}}{2}=\sqrt{4x-17}\)
\(< =>\dfrac{x-5}{4}=4x-17\)
\(< =>x-5=16x-68\)
\(< =>15x=68-5=63\)
\(< =>x=\dfrac{63}{15}=\dfrac{21}{5}\)(ktm)
b, \(\sqrt{2x+1}-2\sqrt{x}+1=0\left(dkxd:x\ge0\right)\)
\(< =>\sqrt{2x+1}+1=2\sqrt{x}\)
\(< =>2x+1+1+2\sqrt{2x+1}=4x\)
\(< =>2x-2\sqrt{2x+1}-2=0\)
\(< =>2x+1-2\sqrt{2x+1}+1-4=0\)
\(< =>\left(\sqrt{2x+1}-1\right)^2=4\)
\(< =>\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{2x+1}-1=2\\\sqrt{2x+1}-1=-2\end{matrix}\right.\)
\(< =>\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{2x+1}=3\\\sqrt{2x+1}=-1\left(loai\right)\end{matrix}\right.\)
\(< =>2x+1=9< =>2x=8< =>x=4\)(tmdk)
Giải các phương trình sau:
a) \(\sqrt{3x^2-12x+16}+\sqrt{y^2+14y+13}=5\)
b) x+y+z+4 = \(2\sqrt{x-2}+4\sqrt{y-3}+6\sqrt{z-5}\)
\(a,\) Sửa đề: \(\sqrt{3x^2-12x+16}+\sqrt{y^2-4y+13}=5\)
Ta thấy \(3x^2-12x+16=3\left(x-2\right)^2+4\ge4\Leftrightarrow\sqrt{3x^2-12x+16}\ge\sqrt{4}=2\)
\(y^2-4y+13=\left(y-2\right)^2+9\ge9\Leftrightarrow\sqrt{y^2-4y+13}\ge\sqrt{9}=3\)
Cộng vế theo vế 2 BĐT trên:
\(\sqrt{3x^2-12x+16}+\sqrt{y^2-4y+13}\ge2+3=5\)
Dấu \("="\Leftrightarrow x=y=2\)
Vậy pt có nghiệm \(\left(x;y\right)=\left(2;2\right)\)
\(b,x+y+z+4=2\sqrt{x-2}+4\sqrt{y-3}+6\sqrt{z-5}\\ \Leftrightarrow x+y+z+4-2\sqrt{x-2}-4\sqrt{y-3}-6\sqrt{z-5}=0\\ \Leftrightarrow\left(x-2-2\sqrt{x-2}+1\right)+\left(y-3-4\sqrt{y-3}+4\right)+\left(z-5+6\sqrt{z-5}+9\right)=0\\ \Leftrightarrow\left(\sqrt{x-2}-1\right)^2+\left(\sqrt{y-3}-2\right)^2+\left(\sqrt{z-5}-3\right)^2=0\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{x-2}-1=0\\\sqrt{y-3}-2=0\\\sqrt{z-5}-3=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-2=1\\y-3=4\\z-5=9\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=7\\z=14\end{matrix}\right.\)
Bài tập: Không dùng công thức nghiệm thu gọn, giải phương trình \(4mx^2-x-10m^2=0\) với x = 2.
Thay \(x=2\) vào \(4mx^2-x-10m^2=0\)
\(\Rightarrow4m.2^2-2-10m^2=0\)
\(\Rightarrow16m-2-10m^2=0\)
\(\Rightarrow-10m^2+16m-2=0\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_1=\dfrac{4+\sqrt{11}}{5}\\m_2=\dfrac{4-\sqrt{11}}{5}\end{matrix}\right.\)
1.Giải các phương trình sau:
a) 2x2 +16 -6 = 4\(\sqrt{x\left(x+8\right)}\)
b) x4 -8x2 + x-2\(\sqrt{x-1}\) + 16=0
2. Gọi x1;x2 là nghiệm phương trình x2 -3x -7 =0. Không giải phương trình tính các giá trị của biểu thức sau:
A = \(\dfrac{1}{x_1-1}+\dfrac{1}{x_2-1}\)
B= \(x^2_1+x_2^2\)
C= |x1 - x2|
D= \(x_1^4+x_2^4\)
E= (3x1 + x2) (3x2 + x1)
2:
\(A=\dfrac{x_2-1+x_1-1}{x_1x_2-\left(x_1+x_2\right)+1}\)
\(=\dfrac{3-2}{-7-3+1}=\dfrac{1}{-9}=\dfrac{-1}{9}\)
B=(x1+x2)^2-2x1x2
=3^2-2*(-7)
=9+14=23
C=căn (x1+x2)^2-4x1x2
=căn 3^2-4*(-7)=căn 9+28=căn 27
D=(x1^2+x2^2)^2-2(x1x2)^2
=23^2-2*(-7)^2
=23^2-2*49=431
D=9x1x2+3(x1^2+x2^2)+x1x2
=10x1x2+3*23
=69+10*(-7)=-1