Nêu nghĩa của mỗi từ dưới đây:
G: Có thể sử dụng từ điển để tìm hiểu nghĩa của từ.
Ghép tiếng bảo (có nghĩa "giữ, chịu trách nhiệm") với mỗi tiếng sau để tạo thành từ phức và tìm hiểu nghĩa của mỗi từ đó (có thể sử dụng Từ điển tiếng Việt)):
đảm, hiểm, quản, tàng, toàn, tồn, trợ, vệ
1) bảo đảm: Cam đoan chịu trách nhiệm về một việc gì đó.
2) bảo hiểm: Giữ, phòng để khỏi xảy ra tai nạn nguy hiểm.
3) bảo quản: Giữ gìn, trông nom để khỏi hư hỏng, hao hụt.
4) bảo tàng: Sưu tầm, lưu giữ, bảo quản những hiện vật có giá trị lịch sử, văn hóa, văn minh.
5) bảo toàn: Giữ nguyên vẹn như vốn có, không để mất mát, hư hỏng trong quá trình vận hành.
6) bảo tồn: Giữ nguyên hiện trạng, không để mất đi.
7) bảo trợ: Trợ giúp, đỡ đầu.
8) bảo vệ: Giữ gìn chống sự xâm phạm để khỏi bị hư hỏng, mất mát.
Những ý nào dưới đây nêu đúng công dụng của từ điển?
A. Cung cấp thông tin về từ loại (danh từ, động từ, tính từ,...).
B. Cung cấp cách sử dụng từ thông qua các ví dụ.
C. Dạy cách nhớ từ.
D. Giúp hiểu nghĩa của từ.
Tham khảo
Những ý nêu đúng công dụng của từ điển:
A. Cung cấp thông tin về từ loại (danh từ, động từ, tính từ,...).
B. Cung cấp cách sử dụng từ thông qua các ví dụ.
D. Giúp hiểu nghĩa của từ.
Chọn A, B, D
Vì sao trong các từ điển, bên cạnh việc giải thích nghĩa của từ, người ta thường nêu một số câu có sử dụng từ đó làm ví dụ?
Trong các từ điển, bên cạnh việc giải thích nghĩa của từ, người ta thường nêu một số câu có sử dụng từ đó làm ví dụ để người đọc có thể dễ hình dung ra cách sử dụng từ, trong một số ngữ cảnh cụ thể được vận dụng.
Khi phân tích cái hay của những từ được dùng trong văn bản văn học, tại sao ta chưa thể thỏa mãn với việc dùng từ điển để tìm hiểu nghĩa của chúng?
Khi phân tích cái hay của những từ được dùng trong văn bản văn học, ta chưa thể thỏa mãn với việc dùng từ điển để tìm hiểu nghĩa của chúng bởi vì, khi dựa vào từ điển, tức là ta đang phụ thuộc vào cách nhìn, cách giải thích nghĩa của các tác giả khác nhau. Và qua từng thời điểm khác nhau, một số từ ngữ cũng mang những nét nghĩa khác.
3. Tìm hiểu về từ đồng nghĩa
a) ĐỌc lại bản dịch Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Lí Bạch, dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học, hãy timg những từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, nhìn
b) Từ nhìn trong bài Cảm nghĩ đêm thanh tĩnh có thể hiểu là " đưa mắt về một hướng nào đó để thấy". ngoài nghĩa đó ra, từ nhìn còn có những nghĩa sau:
-Để mắt tới, quan tâm tới
-Xem xét để thấy và biết được
TÌm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ nhìn
a, Rọi: chiếu,.........
Nhìn: ngó, xem, ngắm,............
b, Đồng nghĩa với từ nhìn: ngó, xem, soi, ngắm, ..........
a)Rọi:chiếu,soi,...
Nhìn:ngó,trông,ngắm...
b)Đồng nghĩa với từ nhìn:ng,xem,soi,ngắm,trông,...
Đồng nghĩa với từ''nhìn'':ngó,nghắm,trông,liếc,lườm,...
Gạch dưới những từ đồng nghĩa trng mỗi đoạn thơ sau. Viết một đoạn văn nêu rõ tác dụng của cách sử dụng những từ đồng nghĩa này:
Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ người
Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường
............................................................................................................................
Hoan hô anh Giải phóng quân
Kính chào Anh, con người đẹp nhất!
Lịch sử hôn anh, chàng trai chân đất
Sống hiên ngang, bất khuất trên đời
Như Thạch Sanh của thế kỉ hai mươi
............................................................................................................................
viết 1 đoạn văn từ 5-7 câu nêu cảm nghĩ của em về tình bạn trong cuộc sống của mỗi người. Trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và từ đồng âm
c. Viết một đoạn văn (từ 8 đến 10 câu) nêu cảm nghĩ của em về vẻ đẹp tâm hồn và
phong thái của Bác Hồ được thể hiện trong bài thơ trên.Trong đoạn văn có sử
dụng cặp từ đồng nghĩa (gạch chân dưới một cặp từ đồng nghĩa được sử dụng) Trong bài Rằm Tháng Giêng
a) Đọc lại bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (bản dịch của Tương Như) và Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê(bản dịch của Trần Trọng San). Dựa vào các kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ đó
b) Nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ
c) Hãy tìm một số cặp từ trái nghĩa khác để chứng minh rằng một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
A) các từ trái nghĩa là: Tĩnh dạ tứ: Ngẩng/cúiHồi hương ngẩu thư: trẻ/già. B) tác dụng của việt sử dụng từ trai nghĩa nhằm tao ra nhưng hinh tượng tương phản,gây ấn tượng mạnh lành cho lời thơ thêm sinh động.
C) vd:
sấu-đẹp
Đứng-rồi
Trắng-đen
Tốt-xấu
Già-trẻ
Tối-sáng
Vui-buồn
Có-không
Chúc pn học tốt
a) Ngẩng - cúi (Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh); trẻ - già, đi - trở lại (Ngẫu nhiên viết nhân buổi về quê).
b) Nhằm tạo mối liên hệ tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
c) Rau non >< rau già
Đất tốt >< đất xấu
Chữ đẹp >< chữ xấu
Cá tươi >< cá ươn
................
a)Bản dịch thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Tương Như và Trần Trọng San đã diễn đạt rất rõ ràng và tinh tế nội dung của hai bài thơ nổi tiếng trong Đường thi: tình quê hương đậm đà. Các cặp từ trái nghĩa trong bản dịch cũng thể hiện trung thành ý nghĩa của nguyên tác, đó là các từ: ngẩng - cúi (Cảm nghĩ ...); trẻ- già; đi- lại (Ngẫu nhiên viết...).
b) Tác dụng của các cặp từ trái nghĩa:
- Ngấng đầu - cúi đầu có tác dụng gợi ra rõ nét hình tượng nhân vật trữ tình với bao nồi niềm và tâm trạng bộc lộ qua hai tư thế trái ngược nhau.
- Trẻ - già, đi - về mang ý nghĩa khái quát nói về cả một quãng thời gian dài rời xa quê hương của tác giả.
Như vậy các cặp từ trái nghĩa đã tạo ra các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh và làm cho lời nói thêm sinh động.
1, Từ láy , từ ghép , đại từ ( Khái niệm , phân loại , ngôi của đại từ )
2, Đặt 2 câu có sử dụng từ Hán Việt
Đặt 2 câu có sử dụng từ đồng âm
Đặt 2 câu có sử dụng từ trái nghĩa
Đặt 2 câu có sử dụng từ đồng nghĩa
3, a, Chỉ ra các lỗi sai của bản than khi sử dụng quan hệ từ và nêu cách khắc phục
b, Chỉ ra lỗi sai và cách sửa các quan hệ từ trong câu
- Chúng em luôn tranh thủ thời gian để học tập
- Qua phong trao thi đua Hai tốt cho thấy được sự cố gắng của thầy cô giáo và các bạn học sinh trên cả nước
- Bạn ấy có thể giúp em học môn Toán để bạn đấy học giỏi
- Nếu chúng ta không biết cách học nên chúng ta không tiến bộ
4, a, Viết một đoạn văn từ 8-10 câu về chủ đề học tập . Trong đó có sử dụng một cặp từ trái nghĩa , một cặp từ đồng âm và gạch chân dưới các cặp từ đó
b, Viết một đoạn văn từ 8-10 câu về chủ đề quê hương . Trong đó có sử dụng một cặp từ đồng âm , một cặp từ Hán Việt và gạch chân dưới các cặp từ đó
c, Viết một đoạn văn từ 8-10 câu về chủ đề tự chọn . Trong đó có sử dụng từ một cặp từ đồng âm , một cặp từ Hán Việt , từ trái nghĩa , từ đồng nghĩa và gạch chân dưới các cặp từ đó
1) Khái niệm: Từ ghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Từ láy:
là từ đc tạo bởi các tiếng giống nhau về vần, tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau. Trong các tiếng đó có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả đều không có nghĩa
Có ba loại từ láy: từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận, Láy mà âm điệu
– Từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại với nhau hoàn toàn; nhưng có một số trường hợp tiếng trước biển đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hòa về âm thanh) Ví dụ: thăm thẳm, thoang thoảng…
-Từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần Ví dụ: liêu xiêu, mếu máo… => Từ láy có sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ, sắc thái nhấn mạnh
– Láy mà âm điệu na ná hoặc như nhau đều được: lóng lánh, long lanh hoặc long lanh lóng lánh đều được
Đại từ:
Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất, ... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi
2)
Hán Việt:
Từ đâu đó có tiếng đàn vi-ô-lông nhẹ nhàng từ từ bay theo những ngọn gió.
Hân là một cô bạn rất dễ thương. ( Hân ở đây giữ chức vụ danh từ và từ Hán việt )