Giải phương trình 6 2 x - 3 = 1 bằng cách đưa về dạng a A x = a B x và giải phương trình A(x) = B(x).
Giải phương trình 62x – 3 = 1 bằng cách đưa về dạng aA(x) = aB(x) và giải phương trình A(x) = B(x).
\(62x-3=1\\ 62x=4\\ x=\dfrac{4}{62}=\dfrac{2}{31}\)
6²ˣ⁻³ = 1
⇔ 6²ˣ⁻³ = 6⁰
⇔ 2x - 3 = 0
⇔ 2x = 3
⇔ x = 3/2
Vậy S = {3/2}
Giải bài toán tìm x dạng tổng quát a*x + b = 0 bằng phương pháp đại số
mà em đã được học
(Viết bằng chương trình C++ nha)
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int a,b,x;
int main()
{
cout<<"Nhap a: ";
cin>>a;
cout<<"Nhap b: ";
cin>>b;
if(a==0)
{
if(b==0)
{
cout<<"Phuong trinh vo so nghiem"<<endl;
}
else
{
cout<<"Phuong trinh vo nghiem"<<endl;
}
}
else
{
x=-b/a;
cout<<"Phuong trinh co nghiem la: "<<x<<endl;
}
Return 0;
}
Bài 3: Giải các phương trình sau bằng cách đưa về dạng ax +b =0 ( giải chi tiết )
a)7 – x = -2x +3
b) 2 (3x +1) = -2x +5
c) 5x + 2(x – 1) = 4x + 7.
d) 10x^2 - 5x(2x + 3) = 15
a: =>-x+2x=3-7
=>x=-4
b: =>6x+2+2x-5=0
=>8x-3=0
hay x=3/8
c: =>5x+2x-2-4x-7=0
=>3x-9=0
hay x=3
d: =>10x2-10x2-15x=15
=>-15x=15
hay x=-1
Giải phương trình bậc hai bằng cách đưa về dạng phương trình tích.
a) x2 = x
b) 3x + 12 = 4x + 16
a. x2 = x
=> x2 - x =0
=> x(x - 1) = 0
=> x = 0 hoặc x = 1
b. 3x + 12 = 4x + 16
=> 3x + 12 - 4x - 16 = 0
=> (3x - 4x) + (12 - 16) = 0
=> -x - 4 = 0
=> x = 4
\(\dfrac{x+5}{x-5}-\dfrac{x-5}{x+5}=\dfrac{x\left(x+25\right)}{x^2-25}\)
giải pt
cho\(\Delta DEF\) đồng dạng \(\Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng k=2. thì tỉ sồ đường cao tương ứng của \(\Delta DEFvà\Delta ABC\) bằng:
A =2 B=\(\dfrac{1}{2}\) C= 4 D=\(\dfrac{3}{4}\)
Các dạng toán giải bằng cách lập pt có mấy dạng vậy mn
Tham khảo
Dạng toán chuyển động.
Dạng toán liên quan tới các kiến thức hình học.
Dạng toán công việc làm chung, làm riêng.
Dạng toán chảy chung, chảy riêng của vòi nước.
Dạng toán tìm số.
Dạng toán sử dụng các các kiến thức về %.
Tham khảo:
Dạng toán chuyển động.Dạng toán liên quan tới các kiến thức hình học.Dạng toán công việc làm chung, làm riêng.Dạng toán chảy chung, chảy riêng của vòi nước.Dạng toán tìm số.Dạng toán sử dụng các các kiến thức về %.
Giải các phương trình sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm.
a) 3x – 11 = 0
b) 12 + 7x = 0
c) 10 – 4x = 2x – 3
1.Giải toán bằng dạng phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối a.|3-7x|=2 b.|4x-3|=2x c.|2x-3|=-4x d.|3x-2|=-x+21 e.|4x-1|=x-2 f.|x+16|=3x-2
(1,5điểm) Chất rắn A màu xanh có dạng công thức CUxSyOz. trong đó nguyên tốoxi chiếm 57,6%. Đun nóng 50 gam A thu được chất rắn B màu trắng có thành phầnCu, S, O và giải phóng 18 gam H2O. Khối lượng S trong B bằng 21 khối lượng Cu.Một phân tử A có chứa 5 phân tử H2O. Xác định công thức của A,B
Câu 3. (1,5điểm) Chất rắn A màu xanh có thành phần Cu, S, O, H, trong đó nguyên tố oxichiếm 57,6%. Đun nóng 50 gam A thu được chất rắn B màu trắng có thành phần Cu, S, O và giải phóng 18 gam H2O. Khối lượng S trong B bằng \(\dfrac{1}{2}\) khối lượng Cu. Một phân tử A có chứa 5 phân tử H2O. Xác định công thức của A, B
Số mol A = \(\dfrac{18}{90}\)= 0,2 (mol)
=> Khối lượng mol A =\(\dfrac{50}{0,2}\)= 250 gam
Trong 1 mol A có: Khối lượng oxi = 0,576.250 = 144(g);
Khối lượng H = 10(g)
Khối lượng S = (250 – 144 – 10) : 3 = 32(g);
Khối lượng Cu = 64(g)
Trong 1 phân tử A có: 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S, 5 phân tử H2O và 4 nguyên tử O.
Công thức của A: CuSO4.5H2O
Công thức của B: CuSO4
Khối lượng S trong B bằng 21 khối lượng Cu là gì ạ?