Biết hộp sữa có dạng hình hộp chữ nhật với các kích thước 3cm, 4cm, 15cm. Tuy nhiên, để an toàn, lượng sữa trong hộp chỉ chiếm 9/10 hộp. Tính số ml sữa có trong hộp. (biết 1ml = 1cm3).
Câu hỏi: Một hộp đựng sữa MILO bằng giấy có dạng hình hộp chữ nhật, có các kích thước như sau: Chiều dài 4,5cm, chiều rộng 3,5cm, chiều cao 1,2dm. Trên nhãn có ghi thể tích sữa có trong hộp là 180 ml. Hỏi lượng sữa chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích hộp.(làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Thể tích hộp là:
4,5*3,5*12=189(cm3)=189000(ml)
=>Thể tích sữa chiếm 180/189000=0,95%
Một hộp sữa có dạng hình hộp chữ nhật với các kích thước dưới đáy là 4cm , 5cm và chiều cao là 12cm . Tính diện tích xung quanh và thể tích của hộp sữa đó
Diện tích xung quanh của hộp sữa là:
\(\left(4+5\right)\times2\times12=216\left(cm^2\right)\)
Thể tích của hộp sữa là:
\(4\times5\times12=240\left(cm^3\right)\)
hộp đựng sữa bằng giấy có dạng 1 hình hộp chữ nhật có các kĩch thước như sau chiều dài 4,5cm chiều rộng 3,5cm chiều cao 1,2dm . Trên nhãn có ghi thể tích sữa có trong hộp là 180ml . Hỏi lượng sữa chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích
1,2 dm = 12 cm
Thể tích hộp sữa đó là:
4,5 x 3,5 x 12 = 189 (cm3)
180 ml sữa = 0,18 l sữa = 0,18 dm3 = 180 cm3
Lượng sữa chiếm số phần trăm thể tích hộp sữa đó là:
180 : 189 = 0,9523…
0,9523… = 95,23%
Đáp số: 95,23%.
Chúc bạn học tốt.
😁😁😁
hộp đựng sữa bằng giấy có dạng 1 hình hộp chữ nhật có các kĩch thước như sau : chiều dài 4,5cm chiều rộng 3,5cm chiều cao 1,2dm . Trên nhãn có ghi thể tích sữa có trong hộp là 180ml . Hỏi lượng sữa chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích ?
Hình 9a mô tả hình dạng của một hộp sữa và lượng sữa chứa trong hộp đó. Hình 9b mô tả hình dạng của một hộp sữa và lượng sữa chứa trong hộp khi đặt hộp ngược lại. Tính tỉ số của thể tích sữa có trong hộp và thể tích của cả hộp.
Xét hình 9b, phần hộp không chứa sữa có dạng hình hộp chữ nhật với đáy là đáy của hộp sữa và chiều cao là 12 – 7 = 5 (cm)
Xét hình 9a, phần hộp chứa sữa có dạng hình hộp chữ nhật với đáy là đáy của hộp sữa và chiều cao là 6 cm.
Do đó, trong hình 9a, phần hộp chứa sữa chiếm 6 phần, phần không chứa sữa chiếm 5 phần, thể tích cả hộp là: 5+6 = 11 phần.
Như vậy, tỉ số của của thể tích sữa có trong hộp và thể tích của cả hộp là \(\frac{6}{{11}}\).
Câu 1: Biết rằng \(\dfrac{9}{10}\) lượng sữa trong hộp là 0,27 kg. Để nấu trà sữa, người ta đã dùng \(\dfrac{3}{5}\) lượng sữa trong hộp.
a) Tìm lượng sữa dùng để nấu trà sữa (Tính theo đơn vị gam)
b) Biết 100g sữa chứa 429 kcal. Hỏi với lượng sữa đã dùng thì chứa bao nhiêu kcal?
a, Lượng sữa trong hộp là : \(0,27:\dfrac{9}{10}=0,3\left(kg\right)=300\left(g\right)\)
Số lượng sữa người ta dùng nấu sữa là : \(300\times\dfrac{3}{5}=180\left(g\right)\)
b, Lượng sữa đã dùng là \(180g\)
1 gam sữa có số kcal là : \(429:100=4,29\left(kcal\right)\)
Vậy 180g sữa có số kcal là : \(180\times4,29=772,2\left(kcal\right)\)
Một công ty sữa cần sản xuất các hộp sữa dạng hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông chứa được thể tích thực là 180 ml. Chiều cao của hình hộp bằng bao nhiêu để nguyên liệu sản xuất vỏ hộp là ít nhất.
A. 180 2 3 c m
B. 360 3 c m
C. 180 3 c m
D. 720 3 c m
Đáp án C
Gọi chiều dài đáy là x và chiều cao hộp là y (x, y > 0; cm)
Ta có
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
4,6 x 3,6 x 12 = 198,72(cm³)
Đáp số: 198,72 cm³
|
| A. trọng lượng của hộp sữa. | B. trọng lượng của sữa trong hộp. |
| C. khối lượng của sữa trong hộp. | D. khối lượng của hộp sữa. |