a) Kể với bạn một số loại đồng hồ, loại lịch mà em biết.
b) Lập thời gian biểu hoạt động của em trong một tuần.
a) Ngoài các loại trống đồng được tìm thấy ở HD em hãy kể tên môtj số loại trống đồng mà em biết.
b) Hoa văn trống đồng được khắc họa tinh xảo thể hiện trình độ trong lĩnh vực nào của người HD?
a) Kể tên với bạn một số loại nhiệt kế mà em biết.
b) Thực hành: Ước lượng nhiệt độ ngoài trời, nhiệt độ trong phòng hôm nay rồi nhờ thầy giáo/ cô giáo dùng nhiệt kế để kiểm tra lại.
a) Nhiệt kết thủy ngân, nhiệt kế rượu, nhiệt kế điện tử,...
b) Cần thực hành ngoài trời có dụng cụ đầy đủ
a: nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu
- Chia sẻ về những việc em đã và sẽ làm để sử dụng thời gian hợp lí.
- Lập và thực hiện thời gian biểu cho hoạt động trong một tuần của em theo mẫu sau:
- Lập thời gian biểu về các công việc cần làm, thời gian hoàn thành công việc, ưu tiên công việc nào làm trước (nếu có)
- Cố gắng hình thành thói quen hoàn thành đúng các công việc theo thời gian, kế hoạch đã đề ra.
- Tập trung hoàn thành cho xong một việc rồi chuyển sang việc khác, không nên làm quá nhiều việc cùng một lúc sẽ ảnh hưởng đến chất lượng công việc.
- Sắp xếp giữa thời gian thư giãn, học tập và thời gian giúp đỡ bố mẹ hợp lí.
Lập và thực hiện thời gian biểu cho hoạt động trong một tuần của emEm có thể làm theo mẫu sau
Thời gian | Thứ Hai | Thứ Ba | Thứ Tư | Thứ Năm | Thứ Sáu | Thứ Bảy | Chủ nhật |
Sáng | 6h– 6h20: Ngủ dậy, tập thể dục, Vệ sinh cá nhân. 6h25-6h45: ăn sáng, chuẩn bị đi học. 7h: đi học 11h: ăn trưa. 11h30: ngủ trưa. | 6h– 6h20: Ngủ dậy, tập thể dục, Vệ sinh cá nhân. 6h25-6h45: ăn sáng, chuẩn bị đi học. 7h: đi học 11h: ăn trưa. 11h30: ngủ trưa. | 6h– 6h20: Ngủ dậy, tập thể dục, Vệ sinh cá nhân. 6h25-6h45: ăn sáng, chuẩn bị đi học. 7h: đi học 11h: ăn trưa. 11h30: ngủ trưa. | 6h– 6h20: Ngủ dậy, tập thể dục, Vệ sinh cá nhân. 6h25-6h45: ăn sáng, chuẩn bị đi học. 7h: đi học 11h: ăn trưa. 11h30: ngủ trưa. | 6h– 6h20: Ngủ dậy, tập thể dục, Vệ sinh cá nhân. 6h25-6h45: ăn sáng, chuẩn bị đi học. 7h: đi học 11h: ăn trưa. 11h30: ngủ trưa. | 7h30: Ngủ dậy, tập thể dục, vệ sinh cá nhân. 8h: Ăn sáng. 8h30: phụ bố mẹ làm việc nhà. 9h: học bài. 10h30: giải trí. 11h15: Ăn trưa. 12h: Ngủ trưa | 7h30: Ngủ dậy, tập thể dục, vệ sinh cá nhân. 8h: Ăn sáng. 8h30: phụ bố mẹ làm việc nhà. 9h: học bài. 10h30: giải trí. 11h15: Ăn trưa. 12h: Ngủ trưa |
Chiều | 13h30: Thức dậy. 13h45: đi học. 15h40: ra chơi, giải trí. 16h30: Tan học. 17h: Phụ bố mẹ việc nhà | 13h30: Thức dậy. 13h45: đi học. 15h40: ra chơi, giải trí. 16h30: Tan học. 17h: Phụ bố mẹ việc nhà | 13h30: Thức dậy. 13h45: đi học. 15h40: ra chơi, giải trí. 16h30: Tan học. 17h: Phụ bố mẹ việc nhà | 13h30: Thức dậy. 13h45: đi học. 15h40: ra chơi, giải trí. 16h30: Tan học. 17h: Phụ bố mẹ việc nhà | 13h30: Thức dậy. 13h45: đi học. 15h40: ra chơi, giải trí. 16h30: Tan học. 17h: Phụ bố mẹ việc nhà | 14h30:Thức dậy. 15h: học bài. 16h30: Đi đánh cầu lông. 17h30: Về nhà | 14h30:Thức dậy. 15h:học bài. 16h30: Đi đánh cầu lông. 17h30: Về nhà |
Tối | 18h: Tắm 19h: Ăn tối. 19h30: Giải trí. 20h: Học bài 21h45: Vệ sinh cá nhân. 22h: Đi ngủ | 18h: Tắm 19h: Ăn tối. 19h30: Giải trí. 20h: Học bài 21h45: Vệ sinh cá nhân. 22h: Đi ngủ | 18h: Tắm 19h: Ăn tối. 19h30: Giải trí. 20h: Học bài 21h45: Vệ sinh cá nhân. 22h: Đi ngủ | 18h: Tắm 19h: Ăn tối. 19h30: Giải trí. 20h: Học bài 21h45: Vệ sinh cá nhân. 22h: Đi ngủ | 18h: Tắm 19h: Ăn tối. 19h30: Giải trí. 20h: Học bài 21h45: Vệ sinh cá nhân. 22h: Đi ngủ | 18h: Tắm. 19h: Ăn tối. 20h: Xem TV cùng gia đình. 21h30: Vệ sinh cá nhân. 22h: Đi ngủ | 18h: Tắm. 19h: Ăn tối. 20h: Xem TV cùng gia đình. 21h30: Vệ sinh cá nhân. 22h: Đi ngủ |
Ngoài những loại đồng hồ được liệt kê trong hình 6.1, hãy kể thêm một số loại đồng hồ mà em biết và nêu ưu thế của từng loại.
Một số loại đồng hồ khác và ưu thế:
– Đồng hồ cát: dụng cụ đo thời gian có GHĐ nhỏ, tính giờ được trong một khoảng thời gian ngắn nhất định, dùng để làm quà tặng hoặc trang trí
– Đồng hồ quả lắc: dụng cụ đo thời gian, ưu điểm là thiết kế đẹp, dùng trang trí
1. Lập thời gian biểu các hoạt động trong ngày của em theo gợi ý sau:
2. Chia sẻ với các bạn về thời gian biểu của em.
Thời gian | Hoạt động |
6 giờ – 6 giờ 30 phút | Tập thể dục, vệ sinh cá nhân,.. |
6 giờ 30 phút – 7 giờ | Ăn sáng |
7 giờ - 10 giờ 30 phút | Đi học |
10 giờ 30 phút – 11 giờ | Giúp mẹ làm việc nhà |
11 - 12 giờ | Ăn trưa |
12 - 1 giờ | Ngủ trưa |
2 – 4 giờ 30 phút | Đi học |
4 giờ 30 – 5 giờ | Chơi thể thao |
5 giờ - 5 giờ 30 phút | Giúp mẹ làm việc nhà |
5 giờ 30 phút – 6 giờ | Tắm rửa vệ sinh |
6 – 7 giờ | Ăn tối |
7 – 9 giờ | Học bài |
9 – 9:30 | Vệ sinh cá nhân |
Sau 9:30 | Đi ngủ |
Hãy lập bảng theo mẫu và chọn loại đồng hồ phù hợp để đo thời gian các hoạt động.
1 tiết học quan sát đồng hồ đeo tay hoặc treo tường.
Chạy 100m thì dùng đồng hồ bấm giây
Còn đi từ nhà đến trường dùng đồng hồ đeo tay
trong một giờ đồng hồ, nam tham gia thực hiện các hoạt động học tập như sau: 1/4 thời gian để làm phần trải nghiệm, 2/15 thời gian để tham gia phần hình thành kiến thức, 2/5 thời gian tham gia hoạt động thực hành và thời gian còn lại dành để luyện tập. Em hãy tính xem bạn nam dành cho mỗi hoạt động bao nhiêu phút
Thời gian để làm phần trải nghiệm: 60 . 1/4 = 15 (phút)
Thời gian đề tham gia phần hình thành kiến thức: 60 . 2/15 = 8 (phút)
Thời gian để tham gia hoạt động thực hành: 60 . 2/5 = 24 (phút)
Thời gian để luyện tập: 60 - (15+8+24) = 13 (phút)
Câu 1:C Là loại truyện kể dân gian có nhứng yếu tố hoang đường kể về các sự kiện và nhân vật lịch sử thời quá khứ .
Câu 2 :B : Hai loại .
Câu 3 :A : Tự sự .
1.C: Là loại truyện kể giân dan có những yếu tố hoang đường kể về các sự kiện và nhân vật lịch sử thời quá khứ
2.B: 2 loại
3.A: Tự sự
CHÚC BN HK TỐT
* Trả lời:
1. Dòng nào nêu đúng nhất về khái niệm thể loại truyền thuyết ?
A. Là loại truyện kể dân gian có chứa nhi ều yếu tố kì lạ , hoang đường
B. Là loại truyện kể dân gian kể về các nhân vật lịch sử thời quá khứ
C. Là loại truyện kể dân gian có nhứng yếu tố hoang đường kể về các sự kiện và nhân vật lịch sử thời quá khứ
D. Là loại truyện kể dân gian kể về các sự kiện lịch sử trong thời quá khứ
2. Từ phức có mấy loại ?
A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn
3. Với tình huống : “ Hãy tường thuật lại lễ khai giảng của trường em.”, em sẽ chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt nào để viết cho phù hợp ?
A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận
a) Em hãy đưa ra một số câu hỏi phỏng vấn để:
(1) Khảo sát ý kiến của các bạn trong lớp về vật nuôi yêu thích;
(2) Khảo sát thời gian (giờ) mà các bạn trong lớp dành cho hoạt động thể thao trong ngày.
b) Với mỗi dãy dữ liệu thu được, em hãy cho biết dữ liệu đó thuộc loại nào.
Ví dụ:
(1) Ý kiến của các bạn trong lớp về vật nuôi yêu thích:
Mèo, chó, gà, lợn.
(2) Thời gian (giờ) mà các bạn trong lớp dành cho hoạt động thể thao trong ngày:
1; 1,25; 1,5; 2.
b) Dãy (1) không phải là dãy số liệu, không thể sắp thứ tự.
Dãy (2) là dãy số liệu.
a) (1) Câu hỏi phỏng vấn: Vật nuôi yêu thích của bạn là gì?
Tiến hành phỏng vấn 5 bạn trong lớp, ta thu được dãy dữ liệu như sau:
Vật nuôi yêu thích của 5 bạn trong lớp: Chó, Mèo, Mèo, Chó, Chuột.
(2) Câu hỏi phỏng vấn: Thời gian bạn dành cho hoạt động thể thao trong ngày là bao nhiêu giờ?
Tiến hành phỏng vấn 5 bạn trong lớp, ta thu được dãy dữ liệu như sau:
Thời gian (giờ) của 5 bạn trong lớp dành cho hoạt động thể thao trong ngày: 1 giờ, giờ, giờ, 2 giờ, giờ.
b) Dãy dữ liệu về vật nuôi yêu thích của 5 bạn trong lớp không có số nên đó là dãy dữ liệu không phải số, không thể sắp xếp theo thứ tự.
Dãy dữ liệu về thời gian (giờ) của 5 bạn trong lớp dành cho hoạt động thể thao trong ngày có số nên đó là dãy dữ liệu là số (số liệu).