Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Minh Lệ
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
21 tháng 7 2023 lúc 18:42

Base không tan:

 

Mg(OH)2: magnesium hydroxide.

Cu(OH)2: copper(II) hydroxide.

Fe(OH)3: iron(III) hydroxide.

 Fe(OH)2: iron(II) hydroxide.

Base kiềm

 KOH: potassium hydroxide.

Ba(OH)2:barium hydroxide

NaoOH:sodium hydroxide

Minh Lệ
Xem chi tiết

1. Có một hay nhiều nhóm OH-

2. Các dung dịch base gồm 1 cation kim loại và anion OH-

3.  Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH-

4. Quy tắc gọi tên các base: Tên kim loại (kèm hoá trị đối với kim loại có nhiều hoá trị) + hydroxide.

Tên base Ca(OH)2: Calcium hydroxide.

nini
Xem chi tiết
Nguyễn thị thúy Quỳnh
17 tháng 12 2023 lúc 7:26

Câu 1: Để tính tan của một muối, cần biết công thức hóa học của muối đó và thông tin về độ tan của muối trong nước. Độ tan của muối được biểu thị bằng số gam muối tan trong một lượng nước nhất định. Ví dụ, nếu muối A có công thức hóa học là AB và độ tan của nó là 10g trong 100ml nước, ta có thể nói rằng muối A có độ tan là 10g/100ml.

 

Câu 2: Để nhận dạng loại phân bón hoá học từ công thức hóa học, cần xem xét các nguyên tố và tỷ lệ phần trăm của chúng trong công thức. Ví dụ, nếu công thức hóa học là NPK 15-15-15, ta biết rằng phân bón này chứa các nguyên tố Nitơ (N), Phốtpho (P) và Kali (K) với tỷ lệ phần trăm là 15-15-15.

 

Câu 3: Một số kim loại dẫn điện tốt bao gồm đồng (Cu), nhôm (Al), sắt (Fe), kẽm (Zn), và bạc (Ag). Những kim loại này có khả năng dẫn điện tốt do có cấu trúc tinh thể đặc biệt cho phép dòng điện chạy qua chúng dễ dàng.

 

Câu 4: Dãy hoạt động hoá học là một danh sách các nguyên tố hoặc hợp chất được sắp xếp theo thứ tự giảm hoạt tính hoá học. Dãy này cho phép dự đoán được khả năng oxi-hoá hay khử của các chất trong các phản ứng hoá học.

 

Câu 5: Tính chất hoá học của kim loại bao gồm khả năng tạo ion dương, khả năng dẫn điện, tính khử, tính oxi-hoá, tính tan trong axit, tính phản ứng với nước và các chất khác.

 

Câu 6: Nhôm là một kim loại nhẹ, có tính chất khá bền, không bị ăn mòn bởi không khí. Nhôm có khả năng tạo ion Al^3+ trong dung dịch axit, có khả năng tạo oxit nhôm (Al2O3) khi tiếp xúc với không khí.

 

Câu 7: Sắt là một kim loại có tính chất từ tính, có khả năng tạo ion Fe^2+ và Fe^3+ trong dung dịch axit. Sắt có khả năng oxi-hoá thành oxit sắt (Fe2O3) khi tiếp xúc với không khí và nước.

 

Câu 8: Trong điều kiện thường, các phi kim tồn tại ở trạng thái khí. Ví dụ, oxi (O2), nitơ (N2), hidro (H2), fluơ (F2), clo (Cl2) đều tồn tại ở trạng thái khí.

 

Câu 9: Hiện tượng quan sát được khi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch là thay đổi màu của giấy quỳ tím. Nếu dung dịch có tính axit, giấy quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ. Nếu dung dịch có tính kiềm, giấy quỳ tím sẽ chuyển sang màu xanh.

Trần Minh Anh Thư
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Thành Đạt
14 tháng 10 2018 lúc 17:24

Bài 1:

- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho quỳ tím vào các mẫu thử, quan sát:

+) Qùy tím hóa đỏ => dd HCl và dd HNO3 => Nhóm (I)

+) Qùy tím không đổi màu => dd Ca(NO3)2 và dd BaCl2 => Nhóm (II)

- Cho vài giọt dd AgNO3 vào các mẫu thử nhóm (I), quan sát:

+) Có xuất hiện kết tủa trắng => Kết tủa đó là AgCl. => Mẫu thử ban đầu là dd HCl.

PTHH: HCl + AgNO3 -> AgCl (trắng) + HNO3

+) Không có kết tủa trắng => Mẫu thử ban đầu là dd HNO3.

- Cho vài giọt dd H2SO4 vào nhóm (II), quan sát:

+) Có xuất hiện kết tủa trắng => Kết tủa đó là BaSO4 => Mẫu thử ban đầu là dd BaCl2.

PTHH: BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 (trắng) + 2 HCl

+) Không xuất hiện kết tủa trắng => Mẫu thử ban đầu là dd Ca(NO3)2

Hà Phương
Xem chi tiết
Vũ Diệu Châu
24 tháng 11 2023 lúc 22:44

Cần lưu ý nhé: HCl, HNO3 và H2SO4 là axit chứ không phải là bazơ, KCl mang tính trung tính vì là chất này được tạo từ cả bazơ mạnh lẫn axit mạnh. C2H5OH là chất điện li nên cũng không phải là bazơ

a)

- Những chất là bazơ tan:

+ NaOH

+ KOH

+ Ba (OH)

- Những chất là bazơ không tan:

+ Cu(OH)2

+ Fe(OH)3

+ Mg(OH)2

b)

NaOH: Natri Hidroxide

KCl: Kali Clohidric

HCl: Axit Clohidric

HNO3: Axit Nitric

Cu (OH)2: Đồng (II) Hidroxide

Fe(OH)3: Sắt (III) Hidroxide

MgSO4: Magiê Surfuric

H2SO4: Axit Surfuric

KOH: Kali Hidroxide

Ba(OH)2: Bari Hidroxide

C2H5OH: Ancol Etylic

Mg(OH)2: Magiê Hidroxide

#HT

Minh Lệ
Xem chi tiết

- Tính chất hoá học của oxide base:

+ Tác dụng với oxide acid: MgO + CO2 -> MgCO3

+ Tác dụng với dung dịch acid: MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O

+ Tác dụng với nước tạo dung dịch base: MgO là oxide base không tan nên không có phản ứng với nước.

- Tính chất hoá học của oxide acid:

+ Tác dụng với oxide base: SO2 + K2O -> K2SO3

+ Tác dụng với dung dịch base: SO2 + 2 KOH -> K2SO3 + H2O

+ Tác dụng với nước tạo dung dịch acid: \(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)

Nhật Minh
Xem chi tiết
Thanh Tuyền
Xem chi tiết
Lê Ng Hải Anh
26 tháng 12 2023 lúc 20:56

Đáp án: C

Base không tan: Mg(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3.

乇尺尺のレ
26 tháng 12 2023 lúc 20:58

C. 4

\(Mg\left(OH\right)_2,Cu\left(OH\right)_2,Fe\left(OH\right)_2,Fe\left(OH\right)_3\)

Minh Lệ
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
10 tháng 9 2023 lúc 23:53