Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Thành phố Hồ Chí Minh , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 20
Số lượng câu trả lời 186
Điểm GP 10
Điểm SP 106

Người theo dõi (11)

Đang theo dõi (56)


I. TRẮC NGHIỆM

 Câu 1. Dãy chất tác dụng được dung dịch sulfuric acid loãng?

A. Fe, Cu, SiO2, MgO, KOH B. Al, P, K2O, Mg(OH)2

C. Ag, CaO, Al(OH)3, NaOH D. Zn, CuO, Cu(OH)2, Fe(OH)3.

 Câu 2. Dãy chất tác dụng được dung dịch sodium hydroxide?

A. P2O5, CO2, NO, HCl B. H2S, H2SO4, Fe2O3, N2O5

C. P2O5, SO2, Al2O3, HCl D. H2S, H2SO4, CO, N2O5

 Câu 3. Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

A. Potassium hydroxide.    B. Acetic acid.

C. Nước.    D. Sodium chloride.l.

 Câu 4. Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch Ca(OH)2?

A. Na2O.   B. CaO.   C. SO2.  D. Fe2O3.

 Câu 5. Trong các oxide: CaO, SO2, FeO, CO, CO2, MgO, Na2O, số lượng oxide base là

       A.3    B.4   C.5   D. 6.

 Câu 6. Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?

A. Fe2O3.   B. NaCl.   C. CO2.   D. HNO3.

II.Tự luận

  Câu 7. Thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan vừa đủ 16 gam Fe2O3?

  Câu 8. Khối lượng dung dịch Ca(OH)2 7,4% lớn nhất hấp thụ vừa hết 2,479 Lít khí CO2( đkc)?

  Câu 9. Trung hòa 500ml dung dịch NaOH 0,5M người ta đã sử dụng dung dịch H2SO4 0,1M

a. Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng ?

b. Tính nồng độ mol của dung dịch muối sau phản ứng ?

  Câu 10. Khi đốt nóng, kim loại R phản ứng mạnh với oxygen tạo ra oxide (ở thể rắn, màu trắng, không tan trong nước nhưng tan được trong dung dịch hydrochloric acid).

a) Xác định công thức của oxide nói trên, biết kim loại R có hóa trị II và phần trăm khối lượng của kim loại R trong oxide là 60%.

b) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong quá trình trên và cho biết oxide được tạo thành thuộc loại oxide nào. Giải thích.

Câu trả lời:

a, Để chứng minh \(OH \times OA = \pi^2\), chúng ta có thể sử dụng định lí thứ ba của đường tròn và định lí Euclid về tiếp tuyến và tiếp tuyến ngoại tiếp. 

 

Gọi \(R\) là bán kính của đường tròn, \(O\) là tâm của đường tròn, \(A\) là điểm nằm ngoài đường tròn, \(B\) và \(C\) là các điểm tiếp tuyến từ \(A\) đến đường tròn. \(H\) là giao điểm giữa \(OA\) và \(BC\).

 

Theo định lí thứ ba của đường tròn, ta có \(OH\) là đoạn trung bình của \(OA\) trong tam giác \(OAB\). Điều này có nghĩa là \(OH\) là trung bình hòa của các phần bằng nhau \(OA\) và \(OB\).

 

\(OA = OB = R\) (bán kính của đường tròn).

 

\(OH = \frac{OA + OB}{2} = \frac{2R}{2} = R\).

 

Vậy, \(OH = R\).

 

Để chứng minh \(OH \times OA = \pi^2\), ta có \(OH \times OA = R \times R = R^2\).

 

Nhưng theo định nghĩa, \(R\) là bán kính của đường tròn, nên \(R^2\) chính là \(\pi^2\) (bán kính mũ hai). Vì vậy, \(OH \times OA = \pi^2\).

 

b, Để chứng minh \(I\) là tâm của đường tròn nội tiếp tam giác \(ABC\), chúng ta có thể sử dụng các định lí về tiếp tuyến và tiếp tuyến ngoại tiếp.

 

Gọi \(I\) là giao điểm của \(OA\) với đường tròn. Khi đó, theo định lí về tiếp tuyến ngoại tiếp, \(OA\) vuông góc với \(AB\) tại \(B\) và \(OA\) vuông góc với \(AC\) tại \(C\).

 

Vì OA là đường trung trực của BC (do H là giao điểm giữa OA và BC, nên OH cũng là đường trung trực của BC.)

 

Nếu I là tâm của đường tròn nội tiếp tam giác ABC, thì OI cũng là đường trung trực của BC

 

Do đó, OHvà OI là cùng một đường trung trực của BC, nên OH = OI.

 

Vậy, I là tâm của đường tròn nội tiếp tam giác ABC.