Cho `48,5g` hỗn hợp gồm `CuO` và `ZnO` cho phản ứng với `400ml` dung dịch `HCl` có nồng độ `3M` xảy ra hoàn toàn
`a. PTHH?`
`b.` Khối lượng Oxi trong hỗn hợp?
`c.` Khối lượng muối tạo thành?
`d.` Nồng độ các chất sau phản ứng?
Cho `48,5g` hỗn hợp gồm `CuO` và `ZnO` cho phản ứng với `400ml` dung dịch `HCl` có nồng độ `3M` xảy ra hoàn toàn
`a. PTHH?`
`b.` Khối lượng Oxit trong hỗn hợp?
Hòa tan 12,1 gam hỗn hợp gồm CuO và ZnO thì cần 100ml dung dịch HCl 3M
a, Viết PTHH xảy ra
b, Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp
c, Tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp oxit trên
CuO +2HCl= CuCl2 +H2O
ZnO+2HCl= ZnCl2 +H2O
gọi x,y là mol của CuO, ZnO
80x + 81y = 12.1
2x+2y = 0.3
=> x=0.05 , y=0.1 => mCuO= 4 %CuO=4/12.1 m ZnO=8.1 =>%ZnO=8.1/12.1
nH2SO4=1/2nHCl=0.3/2 =0.15
mH2SO4=0.15x98=14.7g => mddH2SO4=14.7/20%=73.5g
Cho 28,25 g hỗn hợp gồm CuO và ZnO vào 127,75 g dung dịch HCl 20%. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tinh phần trăm khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. đ) Tinh nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng.
Đặt : \(n_{CuO}=a\left(mol\right),n_{ZnO}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow80a+81b=28,25g\left(1\right)\)
a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
b) Ta có : \(n_{HCl}=\dfrac{20\%.127,75}{100\%.36,5}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow2a+2b=0.7\left(2\right)\)
Từ (1),(2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1=n_{CuCl2}\\b=0,25=n_{ZnCl2}\end{matrix}\right.\)
c) \(m_{muối}=m_{CuCl2}+m_{ZnCl2}=0,1.135+0,25.136=47,5\left(g\right)\)
d) \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CuCl2}=\dfrac{0,1.135}{28,25+127,75}.100\%=8,65\%\\C\%_{ZnCl2}=\dfrac{0,25.136}{28,25+127,75}.100\%=21,79\%\end{matrix}\right.\)
Cho hỗn hợp Mg, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 29,2%, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch mới có nồng độ MgCl2 10,795% và nồng độ FeCl2 28,864%. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
8. Cho hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp 2 oxit gồm CuO và Fe2O3 dùng vừa đủ 255,5 gam dung dịch HCl 10%.
a. Viết các pthh và tính % khối lượng mỗi oxit trong hh đầu.
b. Tính nồng độ % của các muối trong dd sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp Fe và Al cần dùng 400ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn a) % khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu b) nồng độ mol dd HCl đã dùng c)nồng độ mol các muối sinh ra
a)
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{Al} =b (mol) \Rightarrow 56a + 27b = 11(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = a + 1,5b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,1 ; b = 0,2
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{11}.100\% = 50,9\%$
$\%m_{Al} = 100\% - 50,9\% = 49,1\%$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,8(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,8}{0,4} = 2M$
c)
$C_{M_{FeCl_2}} = \dfrac{0,1}{0,4} = 0,25M$
$C_{M_{AlCl_3}} =\dfrac{0,2}{0,4} = 0,5M$
Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dung dịch HCl 3M.
a, Viết các PTHH
b, Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
c, Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên
Các bạn giải giúp mình phần c nhé! Phần a, b mình làm được rồi!
CuO +2HCl= CuCl2 +H2O
ZnO+2HCl= ZnCl2 +H2O
gọi x,y là mol của CuO, ZnO
80x + 81y = 12.1
2x+2y = 0.3
=> x=0.05 , y=0.1 => mCuO= 4 %CuO=4/12.1 m ZnO=8.1 =>%ZnO=8.1/12.1
nH2SO4=1/2nHCl=0.3/2 =0.15
mH2SO4=0.15x98=14.7g => mddH2SO4=14.7/20%=73.5g
hòa tan hoàn toàn 1,36g hỗn hợp CaO và CuO vào lượng vừa đủ 400ml dung dịch HCL 0,1M
a,Viết phương trình phản ứng
b,Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c,Tính khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng
nHCl=0,4.0,1=0,04(mol)
Đặt : nCaO=x(mol); nCuO=y(mol)
\(\Rightarrow\) 56x+80y=1,36(1)
PT: CaO+2HCl \(\rightarrow\) CaCl2+H2O
x 2x x (mol)
CuO+2HCl \(\rightarrow\) CuCl2+H2O
y 2y y (mol)
nHCl=0,04 mol \(\Rightarrow\) 2x+2y=0,04(2)
Từ (1) và (2) giải hệ pt tìm đk : x=y=0,01
%m CaO=41,2% ; %mCuO=58,8%
mCaCl2=0,01.111=1,11g
mCuCl2=0,01.135=1,35 g
nHCL=CM.V=0.1.0.4=0.04(mol)
a. PTHH: CaO + 2HCL suy ra CaCL2 +H20 (1)
x 2x x (mol)
CuO + 2HCL suy ra CuCL2 +H2O (2)
y 2y y (mol)
Gọi nCaO=x (mol) theo pt(1): nHCL=2x (mol)
nCuO=y (mol) theo pt(2): nHCL=2y (mol)
Theo pt (1) và (2) ta có :
mCaO+mCuO =mhh hay 56x + 80y =1.36 (g) (*)
Mặt khác ta lại có : nHCL = 2x+2y=0.04 (mol) (**)
Gỉai (*) và (**) ta đc : x=0.01(mol) ; y=0.01(mol)
nCaO=x=0.01(mol) mCaO=0.01 .56=0.56(g)
nCuO=y=0.01(mol)mCuO=0.01 . 80 =0.8(g)
%CaO=41.18%
%CuO= 58.82%
b., Theo pthh (1) và (2) :nCaO=nCaCL2=x=0.01(mol)
nCuO=nCuCL2=y=0.01(mol)
mCaCL2=0.01.111=1.11(g)
mCuCL2=0.01 . 135=1.35 (g)