CuO +2HCl= CuCl2 +H2O
ZnO+2HCl= ZnCl2 +H2O
gọi x,y là mol của CuO, ZnO
80x + 81y = 12.1
2x+2y = 0.3
=> x=0.05 , y=0.1 => mCuO= 4 %CuO=4/12.1 m ZnO=8.1 =>%ZnO=8.1/12.1
nH2SO4=1/2nHCl=0.3/2 =0.15
mH2SO4=0.15x98=14.7g => mddH2SO4=14.7/20%=73.5g
CuO +2HCl= CuCl2 +H2O
ZnO+2HCl= ZnCl2 +H2O
gọi x,y là mol của CuO, ZnO
80x + 81y = 12.1
2x+2y = 0.3
=> x=0.05 , y=0.1 => mCuO= 4 %CuO=4/12.1 m ZnO=8.1 =>%ZnO=8.1/12.1
nH2SO4=1/2nHCl=0.3/2 =0.15
mH2SO4=0.15x98=14.7g => mddH2SO4=14.7/20%=73.5g
Hòa tan hoàn toàn 21.1g hỗn hợp Zn và ZnO bằng dung dịch HCl 16.6% .Sau phản ứng thu được 4.48 lít khí H2 (đktc).
a) PT phản ứng
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c)tính khối lượng HCl 16.6%
d) Tính nồng độ phần trăm khối lượng của dd sau phản ứng
Hòa tan 21,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200 gam dung dịch HCl ( vừa đủ ) thu được dung dịch B và 4,48 lít khí H2
a, Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A
b, Tính C% của dung dịch HCl đã dùng
c, Tính khối lượng muối có trong dung dịch B
Hoà tan hoàn toàn 11,3g hỗn hợp A gồm Mg và Zn trong 200g dung dịch CH3COOH nồng độ % vừa đủ tạo thành dung dịch A và 6,72 lít H2 (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hốn hợp ban đầu.
c. Tính nồng độ % của dung dịch CH3COOH đã dùng và dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 15g hỗn hợp gồm bột CuO và FeO cần 200ml dung dịch H2SO4 1M.
a. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu?
b. Tính khối lượng dd HCl nồng độ 30% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên
Cho 0,3 25 gam hỗn hợp NaCl và kcl được hòa tan vào HCl sau đó Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch trên ta được một kết tủa sấy kết tủa đến khối lượng không đổi thấy cân nặng 0,7 17 gam Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
Nung nóng 19,15 gam hỗn hợp CuO và PbO với một lượng cácbon vừa đủ trong môi trường không có oxi để oxit kim loại bị khử hết hoàn toàn lượng thí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư phản ứng xong thu được 7,5 gam kết tủa màu trắng
a) viết phương trình hóa hoc
b) Tính thành phần Phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) tính khối lượng các bon cần dùng cho phản ứng khử các oxit
Cho hỗn hợp bột các kim loại FA là kim loại có hóa trị n hòa tan bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 7,84 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp trên tác dụng với 8,4 lít khí Clo điều kiện tiêu chuẩn thì phản ứng xảy ra hoàn toàn biết rằng hỗn hợp đêm trộn 1:4
a) xác định hóa trị và thanh kim loại a biết khối lượng a bằng 5,4 gam
b) tính thể tích khí clo để hòa hợp với kim loại a và khối lượng dung dịch HCl 36% Cần cho phản ứng trên
Hòa tan hoàn toàn 2 gam hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị II và kim loại hóa trị III cần dùng 21,025 gam dung dịch HCl 20%
a.Tinh thể tích hidro thoat ra ỡ ( đktc)b. Tính khối lượng muối khô được tạo thànhHoà tan 13,6 gam một hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí (đktc). Tính:
a. Thành phần % về khối lượng của hỗn hợp.
b. Khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
c. Khối lượng dung dịch X.
d. Nồng độ phần trăm mỗi muối trong dung dịch X.