Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
datcoder
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
10 tháng 11 2023 lúc 23:30

1. F

2. G

3. C

4. B

5. D

Hobbies and leisure activities are an ideal way to destress, meet people and develop your creativity. But if you don't have a lot of spare time, it can be a challenge to find one that suits your tastes and fits into your busy life. Of course, some readers ask why they should take up a hobby at all. 1 [F] After an exhausting day at school, all they want to do is sit in front of the TV or go online. They don't realise that being more active and doing something really enjoyable can improve their energy levels and their mood. One strategy for finding the right leisure activity is to think about what you enjoyed when you were a young child. 2 [G] Do you regret giving up those music lessons when you were ten? Now here's your chance to try again. Perhaps you wish you could spend time exploring on your bicycle again, or wonder why you stopped drawing cartoons. Think about going back to similar activities. Another approach is to think about the hobbies your friends have taken up. 3 [C] If you are interested when a classmate talks about her martial arts class, ask if you can join her. Training together will give both of you a boost in motivation. Or if you see a friend's paintings and you fancy doing some painting as well, give it a try. Something to keep in mind is that an activity may not interest you after you've tried it. 4 [B] Actually, lots of people give hobbies up within a couple of months of starting them. So don't beg your parents to pay for a lot of equipment or a whole year's lessons right away. Begin slowly, borrow what you need, and see if the activity is really right for you. If you still enjoy an activity after a few weeks of starting it, it might be the right hobby for you. 5 [D] Only then is the time to pay for the full course. And if you complete it, perhaps you can ask for some equipment for your next birthday present.

Tạm dịch:

Sở thích và các hoạt động giải trí là một cách lý tưởng để xả stress, gặp gỡ mọi người và phát triển khả năng sáng tạo của bạn. Nhưng nếu bạn không có nhiều thời gian rảnh rỗi, thì việc tìm một thứ phù hợp với sở thích và phù hợp với cuộc sống bận rộn của bạn có thể là một thách thức. Tất nhiên, một số độc giả hỏi tại sao họ nên theo đuổi một sở thích nào đó. [F] Sau một ngày học tập mệt mỏi ở trường, tất cả những gì họ muốn làm là ngồi trước TV hoặc lên mạng. Họ không nhận ra rằng năng động hơn và làm điều gì đó thực sự thú vị có thể cải thiện mức năng lượng và tâm trạng của họ. Một chiến lược để tìm ra hoạt động giải trí phù hợp là nghĩ về những gì bạn thích khi còn nhỏ. [G] Bạn có hối hận vì đã bỏ những bài học âm nhạc khi bạn mười tuổi không? Bây giờ đây là cơ hội để bạn thử lại. Có lẽ bạn ước mình có thể dành thời gian khám phá lại trên chiếc xe đạp của mình hoặc tự hỏi tại sao mình lại ngừng vẽ hoạt hình. Hãy suy nghĩ về việc quay trở lại các hoạt động tương tự. Một cách tiếp cận khác là nghĩ về những sở thích mà bạn bè của bạn đã theo đuổi. [C] Nếu bạn quan tâm khi một bạn cùng lớp nói về lớp võ thuật của cô ấy, hãy hỏi xem bạn có thể tham gia cùng cô ấy không. Tập luyện cùng nhau sẽ giúp cả hai bạn có thêm động lực. Hoặc nếu bạn nhìn thấy những bức tranh của một người bạn và bạn cũng thích vẽ một số bức tranh, hãy thử xem. Một điều cần lưu ý là một hoạt động có thể không khiến bạn hứng thú sau khi bạn đã thử nó. [B] Trên thực tế, nhiều người từ bỏ sở thích trong vòng vài tháng kể từ khi bắt đầu sở thích. Vì vậy, đừng cầu xin cha mẹ của bạn trả tiền cho rất nhiều thiết bị hoặc các bài học cả năm ngay lập tức. Bắt đầu từ từ, mượn những gì bạn cần và xem hoạt động đó có thực sự phù hợp với bạn không. Nếu bạn vẫn thích một hoạt động nào đó sau vài tuần bắt đầu, thì đó có thể là sở thích phù hợp với bạn. [D] Chỉ sau đó là thời gian để trả tiền cho toàn bộ khóa học. Và nếu bạn hoàn thành nó, có lẽ bạn có thể yêu cầu một số thiết bị cho món quà sinh nhật tiếp theo của mình.

Buddy
Xem chi tiết
(.I_CAN_FLY.)
8 tháng 2 2023 lúc 10:55

1B

2A

3C

4D

Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 16:51

Tạm dịch:

Aaron Levie yêu món mì Ý đóng hộp. Anh ấy sống ở trong một căn hộ nhỏ. Ở tuổi 27, đồ vật nhiều tiền nhất của anh ấy chính là chiếc điện thoại thông mình. Nếu bạn gặp anh ấy, bạn sẽ không nhận ra anh ấy là triệu phú. Tuy nhiên là một nhà đồng sáng lập và giám đốc điều hành của Box, một công ty IT thành công, anh ấy đáng giá 100 triệu đô la Mỹ. Anh ấy yêu công việc của mình và làm việc chăm chỉ. Hầu hết mọi ngày, anh ấy không rời cơ quan cho đến đêm muộn.

Levie và bạn của anh ấy Dylan Smith bắt đầu Box vào năm 2005, khi còn ở đại học, Nó đem đến một cách tốt hơn để lưu trữ dữ liệu, lưu trữ đám mây.

Giống như những công việc kinh doanh mới đầu khác, ban đầu Box không đem lại được nhiều thu nhập. Khi mới mắt đầu, Levie và Smith đã tìm kiếm kinh phí, nhưng không tìm được bất cứ nhà đầu tư nào. Quay lại năm 2005 thì việc lưu trữ đám mây vẫn là một điều mới mẻ. Với lí do đó, không ai muốn mạo hiểm cho họ mượn tiền. Sau đó, một doanh nhân giàu có tên là Mark Cuban đã đồng ý rót tiền cho Box. Sau đó, Box phát triển nhanh chóng và có nhiều hợp đồng với nhiều công ty lớn của Mỹ.

Bây giờ, Box đã phát triển rất nhiều và có lợi nhuận, khiến Levie trở thành triệu phú. Nhiều người cùng độ tuổi anh ấy sẽ có một lối sống xa hoa nếu họ có thật nhiều tiền. Nhưng Level nói điều đó không khiến anh quan tâm. “Chắc chắn là tôi không có hứng thú với tiền.” Anh ấy chỉ đi đến những nhà hàng đắt tiền nếu vị khách hàng quan trong muốn ăn ở đó. Nếu không thì anh ấy sẽ gặp mặt ăn trưa ở quầy bơ gơ. “Và tôi vẫn thích món mì Ý đóng hộp. Tôi sẽ rất vui vẻ nếu ăn nó mỗi ngày.”

Nhw Tuong
Xem chi tiết
Thanh Hoàng Thanh
29 tháng 1 2021 lúc 22:49

Scientist in Chile have made a new chemical that makes teeth “cavity proof”. It could be in use within  eighteen months. It could also mean visit to the dentist become a thing of the past. The scientists are calling the chemical “Keep 32” – after the number of teeth we have in our mouth. In laboratory tests over seven years, “Keep 32” wiped out all the bacteria that cause cavities in just 60 seconds. It also keeps working to fight the bacteria for several hours. In addition, it could also help fighting gum disease.

The team of scientists has already started trying to interest big American companies in using “Keep 32”. “We are currently in talks with five companies interested in investing in our project or buy our patent,” the researchers said. The research team says “Keep 32” could be added to food. It might even be possible one day to eat candy that does not cause tooth decay.

Komorebi
30 tháng 1 2021 lúc 0:28

Complete this conversation between two friends. Match sentences A-H with gaps 17-22. There are TWO extra sentences.

A. No, but there will be instructors there to teach us.

B. Yes. I’ve decided to go to an adventure camp in York.

C. Yes, of course. They know I love extreme sports.

D. Yes. It looks great!

E. I have to ask my parents first.

F. Yes. We are allowed to bring our mobile phones.

G. No. I’m a little scared of heights. But I can’t wait to go canoeing!

H. Can I call you when you’re there?

 

Peter  :Hi, Peter. Have you decided which summer camp to go to this summer?

Tony  : (17) B. Yes. I’ve decided to go to an adventure camp in York.

Peter  :Wow! I’ve heard about that one. Did you read about it on the Internet?

Tony  : (18) D. Yes. It looks great!

Peter  :So, have you booked already?

Tony  : (19) E. I have to ask my parents first.

Peter  : Are you sure they’re going to allow you to go?

Tony  : (20) C. Yes, of course. They know I love extreme sports.

Peter  : So, will you try bungee jumping there?

Tony  : (21) G. No. I’m a little scared of heights. But I can’t wait to go canoeing!

Peter  : That sounds like fun. Do you know how to canoe?

Tony  : (22) A. No, but there will be instructors there to teach us.

Peter  : I’m sure you’ll have a great time.

H. Can I call you when you’re there?

F. Yes. We are allowed to bring our mobile phones.

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence.

She has never been on TV before. (FIRST)

=> This is the first time she has been on TV.

He has not felt happy recently. (MOOD)

=> He has been in a bad mood recently

When did you get your diploma? (SINCE)

=> How long is it since you got your diploma?

It is dangerous to drive fast in the city. (DRIVING)

=> Driving fast in the city is dangerous.

You should take the train instead of the bus. (IF)

=> If I were you, I would take the train instead of the bus

He took only an hour to learn to play chess. (IT)

=> It only took him an hour to learn to play chess

Nguyễn Hoàng trung
Xem chi tiết
Thu Hồng
14 tháng 8 2021 lúc 15:41

It is well known that (1)___H. young children learn a lot from their parents_ . One of the most common things that parents do is (2)___L. ask their children questions_. In fact, over 40% of what parents say to their young children is questions. This is much, much more question asking than you will hear (3)___K. when adults talk to adults_ . Parent–child questioning falls into a few different categories. The most common is a “test question”. Parents often ask this kind of questions to find out (4)__G. what a child knows__ . For example, a father may ask, “what’s that?” when a child picks up a toy. Obviously, the father knows the answer; he just asks to see (5)__A. if the child knows what it is__ . Very young children enjoy and benefit from questions like such. These questions are different from “request for information”. (6)__F. An example of this type of question__ is when a child is in the living room and the mother is in the kitchen and asks, “What are you doing?”(7)___E. The parent actually wants to know_. “Directives” are often stated (8)__C. as a request or as a command in question form__. For example, a parent might say, “can you put these toys away?” or “Put these toys away, OK?” (9)__J. The parent does not expect the child to answer__ but simply to follow the direction. “Interaction markers” are also common.(10)__B. Parents ask these types of questions in order to keep a conservation going__. For example, if a father doesn’t understand what a child is saying, he might say, “what?” Or if the child doesn’t answer, he might say, “Huh?” Some language experts think that asking a lot of all these types of questions helps children to learn language more quickly.

 

Ai cũng biết rằng (1) ___ H. trẻ nhỏ học được rất nhiều điều từ cha mẹ của chúng_. Một trong những điều phổ biến nhất mà cha mẹ làm là (2) ___ L. đặt câu hỏi cho con cái của họ_. Trên thực tế, hơn 40% những gì cha mẹ nói với con cái họ là những câu hỏi. Việc này nhiều hơn rất nhiều so với K. __ khi bạn nghe người lớn nói chuyện với người lớn_. Việc đặt câu hỏi dành cho phụ huynh - con cái thuộc một số loại khác nhau. Phổ biến nhất là một "câu hỏi kiểm tra". Cha mẹ thường hỏi những câu hỏi kiểu này để tìm hiểu (4) __ G. những gì một đứa trẻ biết ___. Ví dụ, một người cha có thể hỏi, "đó là cái gì?" khi một đứa trẻ nhặt một món đồ chơi. Rõ ràng, người cha biết câu trả lời; ông bố chỉ yêu cầu được xem (5) __ A. đứa trẻ biết có biết nó là gì không__. Trẻ nhỏ thích thú và hưởng lợi từ những câu hỏi như vậy. Những câu hỏi này khác với "yêu cầu thông tin". (6) __ F. Một ví dụ cho loại câu hỏi này là khi một đứa trẻ đang ở trong phòng khách và người mẹ đang ở trong bếp và hỏi, “Con đang làm gì vậy?” (7) ___ E. Phụ huynh thực sự muốn biết điều đó_. “Chỉ thị” thường được nêu (8) __ C. như một yêu cầu hoặc như một lệnh trong câu hỏi__. Ví dụ, một phụ huynh có thể nói, "con có thể cất những đồ chơi này đi không?" hoặc "Cất những đồ chơi này đi, được chứ?" (9) __ J. Phụ huynh không mong đợi trẻ trả lời _ mà chỉ đơn giản là làm theo hướng dẫn. “Các câu hỏi tương tác” cũng rất phổ biến. (10) __ B. Cha mẹ hãy hỏi những loại câu hỏi này để tiếp tục cuộc trò chuyện ___. Ví dụ: nếu một người cha không hiểu đứa trẻ đang nói gì, ông bố có thể nói, "cái gì?" Hoặc nếu trẻ không trả lời, trẻ có thể nói, "Hả?" Một số chuyên gia ngôn ngữ cho rằng đặt nhiều câu hỏi dạng này sẽ giúp trẻ học ngôn ngữ nhanh hơn.

 

em nhé!

Yuu~chan
Xem chi tiết
Khinh Yên
9 tháng 9 2021 lúc 17:14

1C          

2E          

3D          

4F           

5A          

Yuu~chan
Xem chi tiết
Dang Khoa ~xh
2 tháng 9 2021 lúc 10:13

Fashion is something we think about every day. (0) __G____But they still choose clothes every morning that say a lot about them and how they feel.(1) _C__ They want to wear up-to-date clothes that make them feel good. The problem is fashion is always changing.
During the eighteenth century, Paris was the centre of the fashion industry and, like today, the fashions changed. (2) __F__ He wanted other countries to know about Paris fashions, so he sent fashion dolls to Europe. Dressmakers could then copy the clothes, footwear and hats on the dolls.
In recent years, music, films, videos, books and TV have all influenced what people wear. (3) ___A____ Then in the 1990s, hip hop was very popular and young people dressed in baggy trousers and hooded tops and boots. Ray-Ban sold thousands of pairs of sunglasses after Will Smith wore them in the film Men In Black. If he’d worn a different type of sunglasses, they would have become popular instead.
Young people often choose their clothes in order to be part of a group. The members of the group have the same interests, and have names such as goths, skaters or rappers. (4) __B___If a young person is a goth, for example, they wear black clothes. If somebody is a rapper, they often wear baggy jeans and lots of jewellery.
Style can show what kind of music you like, or what group you belong to. (5) _E__ In the 1970s, people wore badges to show what they thought about important issues. In the 1990s, Katherine Hamnett, a top British fashion designer, became popular when her T-shirts with messages such as ‘Preserve the rainforests’ were worn by different rock bands. In 2005, people at the Live 8 concerts wore white wrist-bands with the message ‘Make poverty history’.

Minh Lệ
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
25 tháng 8 2023 lúc 22:37

A. 1

B. 2

C. 5

Nguyễn Lê Phước Thịnh
25 tháng 8 2023 lúc 22:37

A-1

B-2

C-5

 

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
6 tháng 11 2023 lúc 23:10

1. E

Thông tin: As people grow older, they often think back to the days of their youth...And this can make people feel pessimistic and bitter.

(Khi lớn lên, người ta thường nghĩ về những ngày còn trẻ…Và điều này có thể khiến người ta cảm thấy bi quan và cay đắng.)

2. C

Thông tin: There are many secrets to staying young in spirit well into old age.

(Có nhiều bí quyết để giữ tinh thần tươi trẻ cho đến tuổi già.)

3. A

Thông tin: Relationships are extremely important.

(Các mối quan hệ là vô cùng quan trọng.)

4. F

Thông tin: don't think too much about negative things. Deal with them, and get on with your life.

(đừng suy nghĩ quá nhiều về những điều tiêu cực. Đối phó với chúng, và tiếp tục cuộc sống của bạn.)

5. D

Thông tin: Always keep special things around you, like family photos or favourite possessions - and be grateful that you can enjoy them.

(Luôn giữ những thứ đặc biệt xung quanh bạn, chẳng hạn như ảnh gia đình hoặc tài sản yêu thích - và biết ơn vì bạn có thể tận hưởng chúng.)

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
18 tháng 11 2023 lúc 17:54

Verb + preposition

(Động từ + giới từ)

1 work for (a business, etc.)

(làm việc cho (một doanh nghiệp, v.v.))

2 disapprove of

(từ chối)

3 call for something

(kêu gọi cho một cái gì đó)

4 give up something

(từ bỏ một cái gì đó)

5 result in something

(dẫn đến kết quả gì đó)

6 warn somebody about something

(cảnh báo ai về điều gì)

7 concern oneself about something

(quan tâm đến một cái gì đó)

8 lead to something

(dẫn đến một cái gì đó)