Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên (số bị chia và số chia lần lượt là tử số, mẫu số của phân số đó).
$\frac{{18}}{6}$ ; $\frac{{50}}{{10}}$ ; $\frac{{15}}{{15}}$ ; $\frac{{12}}{{24}}$
a. Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:
a. 19 : 41 b. 201 : 307 c. 113: 71 d. 98 : 63 e. 108 : 3
b. Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1:
12; 79 ; 219; 2010; 0 ; 1; 7981
Bài 3:
a: 1/11; 2/11; 3/11; 4/11; 5/11
b: 38/37; 40/37; 56/37; 39/37; 70/37
Bài 3:
a: 1/11; 2/11; 3/11; 4/11; 5/11
b: 38/37; 40/37; 56/37; 39/37; 70/37
1a. \(\dfrac{19}{41};\dfrac{201}{307};\dfrac{113}{71};\dfrac{14}{9};\dfrac{36}{1}\)
1b. \(\dfrac{12}{1};\dfrac{79}{1};\dfrac{219}{1};\dfrac{2010}{1};\dfrac{0}{1};\dfrac{1}{1};\dfrac{7981}{1}\)
a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu):
b) Viết các số sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1:
a)
\(3:8=\dfrac{3}{8}\)
\(8:9=\dfrac{8}{9}\)
\(4:7=\dfrac{4}{7}\)
\(12:5=\dfrac{12}{5}\)
b)
\(7=\dfrac{7}{1}\)
\(9=\dfrac{9}{1}\)
\(21=\dfrac{21}{1}\)
\(40=\dfrac{40}{1}\)
a) Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên (theo mẫu):
b) Trong mỗi nhóm các phân số cho dưới đây, phân số nào bằng 1?
a) $\frac{1}{2}$ = 1 : 2 ; $\frac{3}{4}$= 3 : 4
$\frac{3}{{10}} = 3:10$ ; $\frac{{11}}{6} = 11:6$
b) Hình 1: Phân số $\frac{3}{3}$ = 1
Hình 2: Phân số $\frac{5}{5}$ = 1
Hình 3: Phân số $\frac{8}{8}$ = 1
câu 1 tìm một phân số biết mẫu số hơn tử số 45don vị và bietphan số đó có giá trị bằng 2/5
câu 2 tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 2011 và biết giữa chúng có 9 số chẵn
câu 3 tìm hai số biettong của chúng bằng 571 và biết giữa chúng có 18 số chẵn
câu 4 trong một phép chia hai số tự nhiên biết thương bằng 3 số dư bang24 và biệt hiệu của số chia và số bị chia bằng 218 tìm số chia và số bị cha
câu 5 tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 999 và biết giữa chúng có tất cả 25 số lẻ
câu 6 tìm một phân số biết tổng của tử và mẫu số của phân số đó bằng 215va biết phân số đó có giá trị bằng 38/57
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là …, mẫu số là …
Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ chấm từ trái sang phải lần lượt là
A. Số chia; số bị chia
B. Số chia; số bị chia
C. Số chia; thương
D. Số bị chia; thương
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
Vậy cụm từ còn thiếu điền vào ô trống lần lượt là số bị chia; số chia
Đáp án B
Viết mỗi phân số dưới dạng thương của hai số tự nhiên (theo mẫu):
$\frac{3}{7} = 3:7$ ; $\frac{8}{{12}} = 8:12$
$\frac{4}{9} = 4:9$ ; $\frac{5}{6} = 5:6$
a) Tìm phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 100. Tìm phân số bé nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 100. b) Một phép chia 2 số tự nhiên có thương là 11 và số dư là 30. Tổng của số bị chia, số chia, thương bằng 473. Hãy tìm số bị chia, số chia của phép chia này?
cho phân số có giá trị nhỏ nhất sao cho mà cả tử và mẫu đều là số tự nhiên sao cho khi nhan phân số này lần lượt \(\frac{2}{3};\frac{4}{5};\frac{6}{7}\)thì mới tích thu được đều là số tự nhiên. tử số của phân số đó là , mẫu số của phân số đó là
1)chứng minh rằng tổng của một phân số dương với số nghịch đảo của nó thì không nhỏ hơn 2
2)viết số nghịch đảo của -2 dưới dạng tổng các nghịch đảo của ba số nguyên khác nhau
3)cho hai phân số 8/15 và 18/35.Tìm số lớn nhất sao cho khi chia mỗi phân số này cho số đó ta được kết quả là số nguyên
4)tìm hai số biết rằng 9/11 của số này bằng 6/7 của số kia và tổng của hai số đó bằng 258
5)tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho khi chia a cho 6/7 và chia a cho 10/11 ta đều được kết quả là số tự nhiên
6)tìm hai số biết rằng 7/9 của số này bằng 28/33 của số kia và hiệu của hai số đó bằng 9