a) Chỉ ra phép tính có kết quả sai và sửa lại cho đúng:
b) Ghép thẻ ghi phép nhân phân số với thẻ hình và thẻ ghi kết quả thích hợp:
Chọn hai thẻ số bất kì trong các thẻ ghi các số từ 1 đến 9. Nêu phép nhân, phép chia có thành phần hoặc kết quả là hai số ghi trên hai thẻ đó.
Ví dụ: Em chọn được thẻ số 7 và thẻ số 8
Em có các phép tính:
7 × 8 = 56
8 × 7 = 56
56 : 7 = 8
56 : 8 = 7
a) Uớc lượng tính rồi chọn thẻ ghi phép tính thích hợp với mỗi hộp:
b) Tính để kiểm tra kết quả ước lượng ở câu a.
Một hộp đựng 9 thẻ được đánh số 1;2;3;4;5;6;7;8;9. Rút ngẫu nhiên đồng thời hai thẻ và nhân hai số ghi trên hai thẻ lại với nhau. Tính xác suất để kết quả thu được là một số chẵn.
Một hộp đựng 9 thẻ được đánh số 1;2;3;4;5;6;7;8;9. Rút ngẫu nhiên đồng thời hai thẻ và nhân hai số ghi trên hai thẻ lại với nhau. Tính xác suất để kết quả thu được là một số chẵn.
A. 5 18
B. 13 18
C. 1 6
D. 8 9
Phương pháp:
Tính xác suất theo định nghĩa P A = n A n ( Ω ) với n ( A ) là số phần tử của biến cố A, n Ω là số phần tử của không gian mẫu
Cách giải:
Số phần tử của không gian mẫu n Ω = C 9 2
Gọi A là biến cố “rút ra hai thẻ có tích hai số ghi trên hai thẻ là số chẵn”
Khi đó hai thẻ đó hoặc cùng mang số chẵn, hoặc 1 thẻ mang số chẵn và 1 thẻ mang số lẻ.
Trong 9 thẻ đã cho có 4 thẻ mang số chẵn 2;4;6;8 và 5 thẻ mang số lẻ 1;3;5;7;9
Nên số cách rút ra 2 thẻ mang số chẵn là C 4 2
Số cách rút ra 1 thẻ mang số chẵn và 1 thẻ mang số lẻ là
Số phần tử của biến cố A là C 4 1 C 5 1
Bạn nào cầm thẻ ghi phép tính có kết quả lớn nhất?
a) Nêu các phép cộng có kết quả là 10 từ những thẻ số sau:
b) Nêu phép tính thích hợp với tranh vẽ:
a) Các phép cộng có kết quả là 10 từ các thẻ số trên là:
9 + 1 = 10 6 + 4 = 10
8 + 2 = 10 5 + 5 = 10
7 + 3 = 10 0 + 10 = 10
b) Trong hộp có 5 chiếc bút chì, bạn nhỏ cho thêm vào hộp 3 chiếc bút chì. Trong hộp có tất cả 8 chiếc bút chì.
Một hộp có 10 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1; 2; …; 10. Hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp.
a. Viết tập hợp A kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra
b. Viết tập hợp B các kết quả thuận lợi cho biến cố “số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số nguyên tố”.
c. Tính xác suất cho biến cố “số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số nguyên tố”.
a: A={1;2;3;...;10}
b: B={2;3;5;7}
=>P(B)=4/10=2/5
cho em hỏi bài
lần lượt gieo xúc xắc . Chọn tấm thẻ ghi phép tính có kết quả bằng số chấm nhận được ở mặt trên xúc xắc . Trò chơi kết thúc khi em chọn 10 tấm thẻ
đây là 1 tró chới nhé
nhầm trò chơi
Đây là một trò chơi nhé bạn
Một hộp có 52 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, …, 51, 52; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp.
a) Viết tập hợp M gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.
b) Xét biến cố “Số xuất hiện trên thẻ để rút ra là số bé hơn 10”. Nêu những kết quả thuận lợi cho biến cố trên.
c) Xét biến cố “Số xuất hiện trên thẻ thẻ được rút ra là số chia cho 4 và 5 đều có số dư là 1”. Nêu những kết quả thuận lợi cho biến cố trên.
a) Tập hợp M gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra là:
M = {1, 2, 3, …, 51, 52}
b) Trong các số 1, 2, 3, …, 51, 52, có chín số bé hơn 10 là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Vậy có chín kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thẻ để rút ra là số bé hơn 10” là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 (lấy ra từ tập hợp M = {1, 2, 3, …, 51, 52}).
c) Trong các số 1, 2, 3, …, 51, 52, có ba số chia cho 4 và 5 đều có số dư là 1 là: 1, 21, 41
Vậy có ba kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thẻ để rút ra là số chia cho 4 và 5 đều có số dư là 1” là: 1, 21, 41 (lấy ra từ tập hợp M = {1, 2, 3, …, 51, 52}).