Cho 2.4 g Mg vào 200 ml dd 1M HCl thu dc muối và 2.479 lít h2
a Viết PTHH
b Tính khối lượng HCl
c Tính khối lượng muối
dẫn 3,36 lít khí co2 vào 200 ml dung dịch Naoh dư sau phản ứng thủ được muối no2co3 và nước . A)viết pthh, tính nồng độ dd naoh. B) tính khối lượng và gọi tên muối thu được. C)nếu trung hòa với lượng đ naoh trên thì cần bao nhiu ml dd h2so4 1M?
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Mol: 0,15 0,3 0,15
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
b) Na2CO3: natri cacbonat
\(m_{Na_2CO_3}=0,15.106=15,9\left(g\right)\)
c)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,15 0,075
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,075}{1}=0,075\left(l\right)=75\left(ml\right)\)
\(n_{CO2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O|\)
1 2 1 1
0,15 0,3 0,15
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,15.2}{1}=0,3\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)
b \(n_{Na2CO3}=\dfrac{0,3.1}{2}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2CO3}=0,15.106=15,9\left(g\right)\)
Ten muoi thu duoc : natri cacbonat
c) Pt : \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
0,3 0,15
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,3.1}{2}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{ddH2SO4}=\dfrac{0,15}{1}=0,15\left(l\right)=150\left(ml\right)\)
Chuc ban hoc tot
Hòa Tan hoàn toàn 7,2 g kim loại Mg vào 200 ml dd axit clohidric ( HCL ) sau phản ứng thu được magie clorua MgCl2 và khí hidro ( đktc )
a viết PTHH
b tính khối lượng magie clorua tạo thành
c tính nồng độ mol của dd axit đã dùng
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, \(m_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\)
Cho 11g hỗn hợp Al,Fe vào dd Hcl 20%,có 8,96 lít H2
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh(x)
b) Tính m dd Hcl đã phản ứng
c) Tính C% các muối trong dd thu đc
\(n_{H2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2|\)
2 6 2 3
a 0,6 0,2 1,5a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 0,2 0,1 1b
a) Gọi a là số mol của Al
b là số mol của Fe
\(m_{Al}+m_{Fe}=11\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Al}.M_{Al}+n_{Fe}.M_{Fe}=11g\)
⇒ 27a + 56b = 11g (1)
Theo phương trình : 1,5a + 1b = 0,4(2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
27a + 56b = 0,4
1,5a + 1b = 0,4
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
0/0Al = \(\dfrac{5,4.100}{11}=49,09\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{5,6.100}{11}=50,91\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,6+0,2=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,8.36,5=29,2\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{29,2.100}{20}=146\left(g\right)\)
c) \(n_{AlCl3}=\dfrac{0,6.2}{6}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{AlCl3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
\(n_{FeCl2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=11+146-\left(0,4.2\right)=156,2\left(g\right)\)
\(C_{AlCl3}=\dfrac{26,7.100}{156,2}=17,09\)0/0
\(C_{FeCl2}=\dfrac{12,7.100}{156,2}=8,13\)0/0
Chúc bạn học tốt
cho 2,6 gam Zn tác dụng với 200 gam dd HCL thu được ZnCl2 và khí H2
a) tính khối lượng ZnCl2 thu được
b) tính nồng độ % dd HCL
c) tính nồng độ 200ml dd HCL
d) tính Vh2 ở ĐKTC
e) tính khối lượng Cu thu được khi dẫn toàn bộ khí H2 ở trên đi qua CuO ở nhiệt độ cao
a: \(n_{Zn}=\dfrac{2.6}{65}=0.04\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,04 0,04
\(m_{ZnCl_2}=0.04\left(65+35.5\cdot2\right)=5.44\left(g\right)\)
b: \(n_{HCl}=2\cdot0.04=0.08\left(mol\right)\)
\(m_{ct\left(HCl\right)}=0.08\cdot36.5=2.92\left(g\right)\)
\(C\%\left(HCl\right)=\dfrac{2.92}{200}=0.0146\)
d: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0.04\left(mol\right)\)
V=0,04*22,4=0,896(lít)
\(a)n_{Zn}=\dfrac{2,6}{65}=0,04mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,04 0,08 0,04 0,04
\(m_{ZnCl_2}=0,04.136=5,44g\\ b)C_{\%HCl}=\dfrac{0,08.36,5}{200}\cdot100=1,46\%\\ c)C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,08}{0,2}=0,4M\\ d)V_{H_2}=0,04.22,4=0,896l\\ e)H_2+CuO\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\\ n_{Cu}=n_{H_2}=0,04mol\\ m_{Cu}=0,04.64=2,56g\)
Cho 22,4 gam sắt vào dung dịch axit clohidric Hcl dư, sau phản ứng thu được muối FeCl2 và 6,72 lít khí hidro ở đktc
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng
c)Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau phản ứng
\(a)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\)
b)
\(n_{Fe} = \dfrac{22,4}{56}= 0,4(mol)\\ n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\)
Ta thấy : \(n_{Fe} > n_{H_2}\) nên Fe dư.
Theo PTHH :
\(n_{Fe\ pư} = n_{H_2} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe\ pư} = 0,3.56 = 16,8(gam)\)
c)
Ta có :
\(n_{FeCl_2} = n_{H_2} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{FeCl_2} = 0,3.127 = 38,1(gam)\)
cho kim loại kẽm phản ứng vừa đủ với 120ml dung dịch hcl 1,5M thu được muối kẽm clorua (zncl2 ) và khí H2
a) viết PTHH
b) tính khối lượng kim loại zn cần dùng
\(a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ b) n_{HCl} = 0,12.1,5 = 0,18(mol)\\ n_{Zn} = \dfrac{1}{2}n_{Zn} = 0,09(mol)\\ m_{Zn} = 0,09.65 = 5,85(gam)\)
a)Gọi : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{MgO}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 24a + 40b = 8,8(1)
\(Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O\)
Theo PTHH :
\(n_{MgCl_2} = a + b = \dfrac{28,5}{95} = 0,3(2)\)
Từ (1)(2) suy ra: a = 0,2 ; b = 0,1
Vậy :
\(m_{Mg} = 0,2.24 = 4,8(gam) ; m_{MgO} = 0,1.40 = 4(gam)\\ \%m_{Mg} = \dfrac{4,8}{8,8}.100\% = 54,54\%\\ \%m_{MgO} = 100\% -54,54\% = 45,45\%\)
b)
\(n_{HCl} = 2n_{MgCl_2} = 0,3.2 = 0,6(mol)\\ C\%_{HCl} = \dfrac{0,6.36,5}{200}.100\% = 10,95\%\)
Cho 5.6g sắt tác dụng với 200ml dung dịch HCL,sau phản ứng thu dc muối sắt 2 clorua và khí H2
a)tính khối lượng của muối sắt 2 clorua
b)tính thể tích khí h2 thoát ra ở dktc
c)tính nồng độ mol dd HCL
\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7g\\ b)V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\ c)C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Cho 1,2g Mg vào dung dịch HCl 10% thu được dung dịch muối clorua và khí hidro.
a) viết pthh
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng trong phản ứng?
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, \(n_{Mg}=\dfrac{1,2}{24}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,1.36,5}{10\%}=36,5\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,05\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 1,2 + 36,5 - 0,05.2 = 37,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,05.95}{37,6}.100\%\approx12,63\%\)