gọi tên thay thế các chất sau:
Gọi tên các chất sau theo tên thay thế: CH3–CH(CH3)–CH3.
A. 2-metylpropan
B. 2-metylbutan
C. metylbutan
D. butan
Gọi tên các chất sau theo tên thay thế: CH3–(CH2)4–CH3
A. Hexan
B. Octan
C. Pentan
D. 2,2-metyloctan
2. Dựa vào Bảng 18.1, rút ra cách gọi tên theo danh pháp thay thế của aldehyde so với ketone.
3. Gọi tên theo danh pháp thay thế của các hợp chất carbonyl C4H8O đã viết ở trên.
Tham khảo:
- Cách gọi tên aldehyde theo danh pháp thay thế:
Tên hydrocarbon tương ứng (bỏ kí tự e ở cuối) + al
- Danh pháp thay thế của ketone so với aldehyde: thêm số chỉ vị trí nhóm carbonyl (>C=O), thay hậu tố “al” bằng “one”.
viết các đồng phân và gọi tên thay thế các chất sau:
a) C4H9Br
b) C6H14
c) C5H10
Trong các tên gọi sau, tên nào là tên thay thế (theo IUPAC)?
A. Metanol.
B. Axit axetic.
C. Vinyl clorua.
D. Etilen.
Gọi tên các hợp chất isobutane, isopentane và neopentane theo danh pháp thay thế.
isobutane - methylpropan
isopentane - 2-methylbutane
neopentane - 2,2-dimethylpropane
Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế, tên thông thường (nếu có) các hợp chất carbonyl có cùng công thức C4H8O.
Các hợp chất carbonyl có cùng công thức C4H8O:
Viết công thức cấu tạo các hợp chất carbonyl có công thức phân tử C5H10O. Gọi tên theo danh pháp thay thế và tên thông thường (nếu có) của các đồng phân.
Gọi tên theo danh pháp thay thế của các hợp chất carbonyl sau:
a) (CH3)2CHCHO.
b) CH3CH2CH2COCH3.
c) CH3CH=C(CH3)CHO.
a) 2-methylpropanal.
b) pentan-2-one.
c) 2-methylbut-2-enal.