Tên thường của các amino axit xuất phát từ tên của axit cacboxylic tương ứng có thêm tiếp đầu ngữ amino và số (2, 3,……) hoặc chữ cái hi lạp (α, β, γ…) chỉ vị trí nhóm NH2 trong mạch. Tên gọi của axit ε – aminocaproic theo danh pháp IUPAC là:
A. 5 - aminoheptanoic
B. 6 - aminoheptanoic
C. 6 - aminohexanoic
D. 5 - maninopentanoic
Tên thường của các amino axit xuất phát từ tên của axit cacboxylic tương ứng có thêm tiếp đầu ngữ amino và số (2, 3,……) hoặc chữ cái hi lạp (α, β, γ…) chỉ vị trí nhóm NH2 trong mạch. Tên gọi của axit ε – aminocaproic theo danh pháp IUPAC là
A. 5 - aminoheptanoic.
B. 6 - aminohexanoic.
C. 5 - maninopentanoic.
D. 6 - aminoheptanoic.
Cho các chất sau: toluene, etilen, vinyl clorua, striren, vinyl axetilen, etanal, isoprene, propilen, axit axetic. Số các chất làm mất màu dung dịch Brom là
A.5
B. 7
C. 6
D. 8
Cho chất X có công thức cấu tạo như sau:
Tên thay thế (theo IUPAC) của X là:
A. 3-etyl-1-metylbutanal.
B. 2,3-đimetylpentanal.
C. 2-etyl-3-metylbutanal
D. 1,3-đimetylpentanal
Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C–CH2–CH(CH3)2 là
A. 2,2,4,4–tetrametylbutan.
B. 2,4,4–trimetylpentan.
C. 2,2,4–trimetylpentan.
D. 2,4,4,4–tetrametylbutan.
Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C–CH2–CH(CH3)2 là
A. 2,2,4,4-tetrametylbutan
B. 2,4,4-trimetylpentan
C. 2,2,4-trimetylpentan
D. 2,4,4,4-tetrametylbutan
Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 là
A. 2,2,4-trimetylpentan
B. 2,2,4,4-tetrametylbutan
C. 2,4,4,4-tetrametylbutan
D. 2,4,4-trimetylpentan
Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C–CH2–CH(CH3)2 là
A. 2,2,4–trimetylpentan
B.2,2,4,4–tetrametylbutan
C.2,4,4,4–tetrametylbutan
D.2,4,4–trimetylpentan
Cho các phát biểu sau:
(a) Axetilen và etilen là đồng đẳng của nhau;
(b) Axit fomic có phản ứng tráng bạc;
(c) Phenol là chất rắn, ít tan trong nước lạnh;
(d) Axit axetic được tổng hợp trực tiếp từ metanol.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.