Những cặp tam giác nào trong hình 9.17 là đồng dạng? (Các kích thước được tính theo đơn vị centimét). Viết đúng kí hiệu đồng dạng.
Hãy chỉ ra các cặp tam giác vuông đồng dạng với nhau trong Hình 9.52, viết đúng kí hiệu đồng dạng.
Ta có:
AC/BC = 3/4,5 = 2/3
DE/EF = 2/3
⇒ AC/BC = DE/EF
∆ABC và ∆DFE có:
AC/BC = DE/EF = 2/3
∠BAC = ∠EDF = 90⁰
⇒ ∆ABC ∽ ∆DFE (cạnh huyền - cạnh góc vuông)
Tam giác ABC và tam giác DEF có:
\( \widehat A = \widehat D = 90^0 \)
\( \frac {AC}{DE} = \frac {BC}{EF} = \frac {3}{2} \)
\( \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta DFE (ch - cgv) \)
Những cặp tam giác nào dưới đây (hình 9.13) là đồng dạng? (các kích thước được tính theo đơn vị centimét). Viết đúng kí hiệu đồng dạng.
Các cặp tam giác đồng dạng là: \(\Delta ABC \backsim \Delta HKG{;^{}}\Delta EFD \backsim \Delta NPM\)
Trên hình vẽ hãy chỉ ra các tam giác đồng dạng .Viết các cặp tam giác đồng dạng theo thứ tự các đỉnh tương ứng và giải thích vì sao chúng đồng dạng
- △ ABC đồng dạng △ HBA
Hai tam giác vuông có góc nhọn ở đỉnh B chung
- △ ABC đồng dạng △ HAC
Hai tam giác vuông có góc nhọn ở đỉnh C chung
- △ ABC đồng dạng △ NMC
Hai tam giác vuông có góc nhọn ở đỉnh C chung
- △ HAC đồng dạng △ NMC
Hai tam giác vuông có góc nhọn ở đỉnh C chung
- △ HAC đồng dạng △ HBA
Hai tam giác vuông có góc nhọn ∠ (HBA) = ∠ (HAC)
- △ HAB đồng dạng △ NCM
Hai tam giác vuông có góc nhọn ∠ (HAB) = ∠ (NCM)
Ở hình 51, tam giác ABC vuông ở A và có đường cao AH.
a) Trong hình vẽ có bao nhiêu cặp tam giác đồng dạng với nhau? (Hãy chỉ rõ từng cặp tam giác đồng dạng và viết theo các đỉnh tương ứng).
b) Cho biết AB = 12,45cm, AC = 20,50cm. Tính độ dài các đoạn thẳng BC, AH, BH và CH.
a) ΔABC ΔHBA vì Â = Ĥ = 90º, B̂ chung
ΔABC ΔHAC vì Â = Ĥ = 90º, Ĉ chung
ΔHBA ΔHAC vì cùng đồng dạng với ΔABC.
b) + ΔABC vuông tại A
⇒ BC2 = AB2 + AC2
(Theo định lý Pytago)
Cho hình bên là tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Trong hình bên có bao nhiêu cặp tam giác đồng dạng với nhau. Hãy chỉ ra các cặp đồng dạng và theo các đỉnh tương ứng.
Trong hình bên có 3 cặp tam giác đồng dạng là BHA và BAC; CHA và CAB; HAB và HCA.
Câu 4:
4.1 Cho AABC vuông tại A và có dưong cao AH. a) Trong hình vẽ có bao nhiêu cặp tam giác đồng dạng với nhau ? (Viết từng cặp tam giác đồng dạng theo thứ tự các đinh tương ứng) b) Biết AB= 6cm, AC = 8cm. Tính độ dài các đoạn thắng BC, AH, BH. c) Chứng minh: HB.HC = HA.
4.2 Cho hình chữ nhật ABCD có AB = a =12cm, BC b = 9cm. Gọi H là chân dưong vuông góc kẻ từ A xuống BD. a. Chứng minh AAHB đồng dạng ABCD. b. Tính độ dài đoạn AH. c. Tính diện tích tam giác AHB.
4.3. Cho tam giác ABC vuông tại A, AB= 9cm, AC= 12cm. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Từ D kẻ DE AC tại E. A ABC. al Chứng minh AEDC 5/ Chứng minh AC.ED AB.EC; c/ Tính độ dài các đoạn CD, CE
4.2:
a: Xét ΔAHB vuông tại H và ΔBCD vuông tại C có
góc ABH=góc BDC
=>ΔAHB đồng dạng với ΔBCD
b: BD=căn 9^2+12^2=15cm
AH=9*12/15=108/15=7,2cm
c: HB=AB^2/BD=12^2/15=9,6cm
S AHB=1/2*AH*HB=1/2*7,2*9,6=34,56cm2
Xét sự di truyền hai cặp tính trạng kích thước thân và hình dạng hoa, người ta cho lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao, hoa dạng kép. Cho F1 tự thụ phấn thu được đời F2 phân li.
332 cây thân cao, hoa dạng kép.
112 cây thân thấp, hoa dạng kép.
148 cây thân thấp, hoa dạng đơn.
Biết tính trạng hình dạng hoa được điều khiển bởi một cặp alen.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tính trạng chiều cao di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
(2) Một trong hai cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền liên kết với cặp gen quy định tính trạng hình dạng hoa.
(3) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
(4) F1 có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.
(5) Lai phân tích F1, thế hệ Fa thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Đáp án B
Bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao, hoa dạng kép.
=> F1 dị hợp về tất cả các cặp gen.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Thân cao : thân thấp = 9 : 7
=> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.
=> Nội dung 1 đúng.
Hoa kép : hoa đơn = 3 : 1
=> Tính trạng hoa kép trội hoàn toàn so với hoa đơn.
Tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 : 3 : 4 < (9 : 7) x (3 : 1)
=> Có xảy ra hiện tượng liên kết gen, một trong 2 gen quy định chiều cao cây liên kết hoàn toàn với gen quy định hình dạng hoa.
=> Nội dung 2 đúng, nội dung 3 sai.
Quy ước: A_B_ thân cao; A_bb, aaB_, aabb thân thấp. D – hoa kép; d – hoa đơn.
Không xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đơn (A_B_d)
=> Không tạo ra giao tửBd
=> F1 có kiểu gen là Aa BD//bd.
Trường hợp Bb AD//ad thực chất cùng là trường hợp trên vì gen A và B đều bình đẳng như nhau, chỉ khác ở cách quy ước nên F1 chỉ có một trường hợp kiểu gen.
=> Nội dung 4 sai.
Lai phân tích F1 ta được:
(1A_ : 1aa) x (1B_D_ : 1bbdd) = 1A_B_D_ : 1A_bbdd : 1aaB_D_ : 1aabbdd
=> 1 thân cao, hoa kép : 2 thân thấp, hoa đơn : 1 thân thấp, hoa kép
=> Nội dung 5 sai.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Trên hình 33 hãy chỉ ra các tam giác đồng dạng. Viết các cặp tam giác đồng dạng theo thứ tự các đỉnh tương ứng và giải thích vì sao chúng đồng dạng ?
Một loài có bộ NST kí hiệu là AaBbDd ( A đồng dạng a, B đồng dạng b, D đồng dạng d). Hãy viết lại ký hiệu bộ NST sau khi bị đột biến cở cặp Aa trong các trường hợp sau:
a/ Thể một nhiễm
b/ Thể ba nhiễm
c/ Thể khuyết nhiễm
d/ Thể tứ nhiễm
a) aBbDd hoặc ABdDd
b) AAaBbDd hoặc AaaBbDd
c) BbDd
d) AAaaBbDd