Viết các phân số sau thành phân số thập phân: \(\dfrac{13}{2},\dfrac{11}{40},\dfrac{32}{5},\dfrac{21}{250},\dfrac{1}{200}\)
Viết các phân số sau thành phân số thập phân: 13/2 11/40 32/5 21/250 1/200
\(\dfrac{13}{2}=\dfrac{13x5}{2x5}=\dfrac{65}{10}\)
\(\dfrac{11}{40}=\dfrac{11x25}{40x25}=\dfrac{275}{1000}\)
\(\dfrac{32}{5}=\dfrac{32x2}{5x2}=\dfrac{64}{10}\)
\(\dfrac{21}{250}=\dfrac{21x4}{250x4}=\dfrac{84}{1000}\)
\(\dfrac{1}{200}=\dfrac{1x5}{200x5}=\dfrac{5}{1000}\)
viết các phân số sau thành phân số thập phân
13/2 , 11/40 , 32/5 , 21/250 , 1/200
\(\frac{13}{2}\)\(=\frac{65}{10}\)\(=6,5\)
\(\frac{11}{40}\)\(=\frac{11x25}{40x25}\)\(=\frac{275}{1000}\)\(=0,275\)
\(\frac{32}{5}\)\(=\frac{64}{10}\)\(=6,4\)
\(\frac{21}{250}\)\(=\frac{84}{1000}\)\(=0,084\)
\(\frac{1}{200}\)\(=\frac{5}{1000}\)\(=0,005\)
a) Cho các phân số sau: \(\dfrac{19}{17}\) ,\(\dfrac{21}{21}\) ,\(\dfrac{8}{5}\) , \(\dfrac{13}{25}\) , \(\dfrac{11}{11}\) , \(\dfrac{12}{27}\) , \(\dfrac{31}{29}\) , \(\dfrac{45}{45}\)
Hãy viết các các phân số nhỏ hơn 1 , lớn hơn 1 , bằng 1
b) Viết thương các phép chia sau dưới dạng phân số:
8:9,13:5,24:6,2:5,1:7,32:16,0:7,9:9,6:48
Bài khác:
Tìm hai số có tổng là 3008 và hiệu của chúng là số nhỏ nhất có 4 chữ số
Bài Khác :
Viết mỗi số sau thành tổng các số: Triệu , trăm , nghìn , đơn vị
6080729,1000327,12006008,6301702
a)
Các phân số bé hơn 1 : `13/25 , 12/27 `
Các phân số lớn hơn 1 : ` 19/17 , 8/5 , 31/29 `
Các phân số bằng 1 : ` 21/21 , 11/11 , 45/45 `
viết các phân số và hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân
e, \(\dfrac{26}{65}\)
g,\(\dfrac{45}{-250}\)
h,\(2\dfrac{3}{8}\)
i,\(\dfrac{36}{-400}\)
k,\(1\dfrac{469}{2000}\)
26/65= 0,4
45/-250 = -0,18
2 3/8= 2,375
36/-400= -0,09
1 469/2000= 1,2345
Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân.
\(\dfrac{{21}}{{10}};\dfrac{{ - 35}}{{10}};\dfrac{{ - 125}}{{100}};\dfrac{{ - 89}}{{1000}}\)
\(\dfrac{{21}}{{10}} = 2,1;\dfrac{{ - 35}}{{10}} = - 3,5;\dfrac{{ - 125}}{{100}} = - 1,25;\)\(\dfrac{{ - 89}}{{1000}} = - 0,089\)
viết các hỗn số sau thành số thập phân : \(4\dfrac{1}{2}\) \(3\dfrac{4}{5}\) \(2\dfrac{3}{4}\) \(1\dfrac{12}{25}\) HELP ME !!!!!!!!!!!!! SOS!!!!!!!!!!!
4\(\dfrac{1}{2}\)=4,5 3\(\dfrac{4}{5}\)=3,8 2\(\dfrac{3}{4}\)=2,75 1\(\dfrac{12}{25}\)=1,48.
4 1/2=4,5
3 4/5=3,8
2 3/4=2,75
1 12/25=1,48
đúng 100% nha
\(4\dfrac{1}{2}\)=4\(\dfrac{5}{10}\)=4,5
\(3\dfrac{4}{5}\)=3\(\dfrac{8}{10}\)=3,8
\(2\dfrac{3}{4}\)=2\(\dfrac{75}{100}\)=2,75
1\(\dfrac{12}{25}\)=1\(\dfrac{48}{100}\)=1,48
bài 2: viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân
\(\dfrac{15}{10}=..;\dfrac{35}{100}=...;\dfrac{107}{100}=....\)
\(\dfrac{22109}{1000}=...;\dfrac{14}{5}=...;\dfrac{920}{1000}=...\)
\(\dfrac{138}{100}=...;\dfrac{2007}{10}=...;\dfrac{1}{1000}=...\)
\(\dfrac{15}{10}=1,5;\dfrac{35}{100}=0,35;\dfrac{107}{100}=1,07\)
\(\dfrac{22109}{1000}=22,109;\dfrac{14}{5}=\dfrac{28}{10}=2,8;\dfrac{920}{1000}=0,92\)
\(\dfrac{138}{100}=1,38;\dfrac{2007}{10}=200,7;\dfrac{1}{1000}=0,001\)
1,5
0,35
1,007
22,109
2,8
0,92
1,38
200,7
0,001
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó :
\(\dfrac{3}{8};\dfrac{-7}{5};\dfrac{13}{20};\dfrac{-13}{125}.\)
Vì khi phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố thì không có thừa số nào khác 2 và 5, nên cả bốn phân số này được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn
Giải thích vì sao các phân số sau được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó.
a)\(\dfrac{\text{-5}}{\text{16}}\) b)\(\dfrac{\text{7}}{\text{125}}\) c)\(\dfrac{\text{-13}}{\text{40}}\) d)\(\dfrac{\text{21}}{\text{-50}}\)
a: \(16=2^4\)
nên \(-\dfrac{5}{16}\) viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
\(-\dfrac{5}{16}=-0.3125\)