Cho Hình 87 với \(\widehat {OAD} = \widehat {OCB}\). Chứng minh:
a) \(\Delta OAD \backsim \Delta OCB\)
b) \(\frac{{OA}}{{OD}} = \frac{{OC}}{{OB}}\)
c) \(\Delta OAC \backsim \Delta ODB\)
Câu 1: Cho góc \(\widehat{xOy}\) khác \(180^0\) lấy C,D thuộc Oy sao cho OC, OD= OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng : a) \(\Delta OAD=\Delta OCB\)
b) \(\Delta EAB=\Delta ECD\)
c) OE là tia phân giác của \(\widehat{xOy}\)
Cho Hình 4.32, biết \(\widehat {OAB} = \widehat {ODC},OA = OD\) và \(AB = CD\).
Chứng minh rằng:
a) \(AC = DB\);
b) \(\Delta OAC = \Delta ODB\).
a) Ta có:
\(\begin{array}{l}AB = CD\\ \Rightarrow AB + BC = CD + BC\\ \Rightarrow AC = BD\end{array}\)
b) Xét tam giác OAC và ODB có:
\(AC=BD\) (cmt)
\(\widehat A = \widehat D\) (gt)
\(OA=OD\) (gt)
\(\Rightarrow \Delta OAC = \Delta ODB\)(c.g.c)
Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy 2 điểm A , B ( OA < OB) . Trên tia Oy lấy 2 điểm C , D sao cho OC = OB, OD = OB . Gọi I là trung điểm của AD và BC
a, C/m \(\Delta\) OAD = \(\Delta\) OCB
b ,C/m OI là tia phân giác của \(\widehat{ }\)góc xOy
c , C/m AC song song BD
Cho góc xOy. Trên tia Ox lấy điểm A và C, trên tia Oy lấy các điểm B và D sao cho OA=OB và OC=OD.
a) Chứng minh: \(\Delta OAD=\Delta OBC\)
b) Gọi I là giao điểm của AD và BC. Chứng minh:\(\widehat{IAC}=\widehat{IBD}\)
c) Chứng minh: \(\Delta IBD=\Delta IAC\)
Giải hộ mk với mai nộp rùi.
xét tam giác OAD VÀ TAM GIÁC OBC CÓ
OD=OC (GT)
OB=OA(GT)
GÓC O CHUNG
=>TAM GIÁC ODA= TAM GIÁC BOC (CGC)
B,TA CÓ TAM GIÁC OD = TAM GIÁC OBC => GỐC DAO=COB
MÀ GỐC BDI + GOC IDy=180*
GOC IAC+ICx=180*=>GOC IAC= GOC IBD
C,TA CÓ GÓC IAC= GÓC IBD=>AC=BD
XET TAM GIAC IBD VA TAM GIAC IAC CO
GÓC BID= GÓC AIC(ĐỐI ĐỈNH)
BD=AC
GÓC I CHUNG
=>TAM GIÁC IBD=TAM GIC IAC(GCG)
Bài 1:Cho ΔABC có O là điểm nằm trong tam giác.Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm của OA,OB,OC.Chứng minh ΔMNP đồng dạng với ΔABC
Bài 2:Cho góc xOy khác góc bẹt.Trên Ox lấy 2 điểm A và B Sao cho OA=3,OB=6.Trân Oy lấy C và D sao cho OC=4,OD=8.
a)Chứng minh ΔOAD đồng dạng ΔOCB.
b)Gọi I là giao điểm của AD và BC.Chứng minh ΔAIM và ΔCID có các góc bằng nhau.
Bài 2:
a: Xét ΔOAD và ΔOCB có
OA/OC=OD/OB
góc O chung
Do đó: ΔOAD\(\sim\)ΔOCB
b:
Ta có: \(\widehat{IAB}+\widehat{OAD}=180^0\)
\(\widehat{ICD}+\widehat{OCB}=180^0\)
mà \(\widehat{OAD}=\widehat{OCB}\)
nên \(\widehat{IAB}=\widehat{ICD}\)
mà \(\widehat{AIB}=\widehat{CID}\)
nên \(\widehat{IBA}=\widehat{IDC}\)
Cho tam giác ABC và điểm O nằm trong tam giác. Các điểm M, N, P lần lượt thuộc các tia OA, OB, OC sao cho \(\frac{{OA}}{{OM}} = \frac{{OB}}{{ON}} = \frac{{OC}}{{OP}} = \frac{2}{3}\). Chứng minh \(\Delta ABC \backsim\Delta MNP\).
Xét tam giác MON có: \(\frac{{OA}}{{OM}} = \frac{{OB}}{{ON}} = \frac{2}{3}\) nên \(AB//MN\) (Định lý Thales đảo)
\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{MN}} = \frac{2}{3}\) (Hệ quả của định lý Thales)
Chứng minh tương tự ta được \(\frac{{BC}}{{NP}} = \frac{2}{3};\,\,\frac{{AC}}{{MP}} = \frac{2}{3}\)
\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{BC}}{{NP}} = \frac{{AC}}{{MP}}\)
\( \Rightarrow \Delta ABC \backsim\Delta MNP\) (c-c-c)
Trên một cạnh của một góc xOy ( Ox ≠ Oy ) đặt các đoạn thẳng OA = 5cm, OB = 16cm Trên cạnh thứ hai của góc đó đặt các đoạn thẳng OC = 8cm, OD = 10cm.
a) Chứng minh Δ OCB ∼ Δ OAD
b) Gọi I là giao điểm của các cạnh AD và BC. Chứng minh rằng Δ IAB và Δ ICD có các góc bằng nhau từng đôi một
a) Trong Hình 11, cho biết \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\). Viết tỉ số của các cạnh tương ứng và chỉ ra các cặp góc tương ứng.
b) Trong Hình 12, cho biết \(\Delta DEF\backsim\Delta D'E'F'\). Tính số đo \(\widehat {D'}\) và \(\widehat F\).
c) Trong Hình 12, cho biết \(\Delta MNP\backsim\Delta M'N'P'\). Tính độ dài các đoạn thẳng \(MN\) và \(MP'\).
a) Ta có: \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat {A'};\widehat B = \widehat {B'};\widehat C = \widehat {C'}\\\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = k\end{array} \right.\).
b) Xét tam giác \(DEF\) có:
\(\widehat D + \widehat E + \widehat F = 180^\circ \) (tổng ba góc trong một tam giác).
Ta có: \(\widehat D = 78^\circ ;\widehat E = 57^\circ \) thay số ta được
\(78^\circ + 57^\circ + \widehat F = 180^\circ \Rightarrow \widehat F = 180^\circ - 78^\circ - 57^\circ = 45^\circ \)
Ta có: \(\Delta DEF\backsim\Delta D'E'F' \Rightarrow \widehat D = \widehat {D'};\widehat E = \widehat {E'};\widehat F = \widehat {F'}\) (các góc tương ứng bằng nhau)
Do đó, \(\widehat D = \widehat {D'} = 78^\circ ;\widehat F = \widehat {F'} = 45^\circ \).
c) Ta có \(\Delta MNP\backsim\Delta M'N'P' \Rightarrow \frac{{MN}}{{M'N'}} = \frac{{MP}}{{M'P'}} = \frac{{NP}}{{N'P'}}\) (các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ).
Với \(MP = 10;NP = 6;M'N' = 15;N'P' = 12\) thay vào ta được:
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{{MN}}{{15}} = \frac{1}{2}\\\frac{{10}}{{M'P'}} = \frac{1}{2}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}MN = \frac{{15.1}}{2} = 7,5\\M'P' = \frac{{10.2}}{1} = 20\end{array} \right.\).
Vậy \(MN = 7,5;M'P' = 20\).
Nếu tam giác \(ABC\) và tam giác \(EFG\) có \(\widehat A = \widehat E;\widehat B = \widehat F\) thì
A. \(\Delta ABC\backsim\Delta EGF\).
B. \(\Delta ABC\backsim\Delta EFG\).
C. \(\Delta ACB\backsim\Delta GFE\).
D. \(\Delta CBA\backsim\Delta FGE\).
Đáp án đúng là B
Xét tam giác \(ABC\) và tam giác \(EFG\) có:
\(\widehat A = \widehat E;\widehat B = \widehat F\) (giả thuyết)
Suy ra, \(\Delta ABC\backsim\Delta EFG\)(g.g)