Có hai dung dịch acid cùng loại với nồng độ acid lần lượt là 45% và 25%. Trộn hai dung dịch acid đó để được 5 kg dung dịch có nồng độ acid là 33%. Tính khối lượng dung dịch acid cần dùng của mỗi loại trên.
Hòa tan hoàn toàn 16g Iron (III) OXIDE vào dung dịch hidrochloric acid 14,6% vừa đủ phản ứng.
a) Tính khối lượng dung dịch hidrochloric acid cần dùng
b) tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch thu được (Biết phản ứng sảy ra hoàn toàn)
a) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Mol: 0,1 0,6 0,2
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,6.36,5.100}{14,6}=150\left(g\right)\)
b) mdd sau pứ = 16 + 150 = 166 (g)
\(C\%_{ddFeCl_3}=\dfrac{0,2.162,5.100\%}{166}=19,58\%\)
Bài 1. Cho 8 gam Copper (II) oxide (CuO) tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch Hydrochloric acid (HCI). a) Tính khối lượng muối tạo thành. b) Tính nồng độ mol dung dịch Hydrochloric acid (HCI) đã dùng. c) Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được. Biết sau phản ứng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
\(a)n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1mol\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ n_{CuCl_2}=n_{Cu}=0,1mol\\ m_{CuCl_2}=0,1.135=13,5g\\ b)n_{HCl}=0,1.2=0,2mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\\ c)C_{M_{CuCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Nhắc lại rằng, độ pH của một dung dịch được tính theo công thức \(pH = - \log \left[ {{H^ + }} \right]\), trong đó [H+] là nồng độ H+ của dung dịch đó tính bằng mol/L. Nồng độ H+ trong dung dịch cho biết độ acid của dung dịch đó.
a) Dung dịch acid A có độ pH bằng 1,9; dung dịch acid B có độ pH bằng 25. Dung dịch nào có độ acid cao hơn và cao hơn bao nhiêu lần?
b) Nước cất có nồng độ H+ là 10 mol/L. Nước chảy ra từ một vòi nước có độ pH từ 6,5 đến 6,7 thì có độ acid cao hay thập hơn nước cất?
\(a,pH_A=1,9\Leftrightarrow-log\left[H^+\right]=1,9\Leftrightarrow H^+=10^{-1,9}\)
Vậy độ acid của dung dịch A là \(10^{-1,9}mol/L\)
\(pH_B=2,5\Leftrightarrow-log\left[H^+\right]=2,5\Leftrightarrow H^+=10^{-2,5}\)
Vậy độ acid của dung dịch B là \(10^{-2,5}mol/L\)
Ta có: \(\dfrac{H^+_A}{H_B^+}=\dfrac{10^{-1,9}}{10^{-2,5}}\approx398\)
Vậy độ acid của dung dịch A cao hơn độ acid của dung dịch B 3,98 lần.
b, Ta có:
\(6,5< pH< 6,7\\ \Leftrightarrow6,5< -log\left[H^+\right]< 6,7\\ \Leftrightarrow-6,7< log\left[H^+\right]< -6,5\\ \Leftrightarrow10^{-6,7}< H^+< 10^{-6,5}\)
Vậy nước chảy từ vòi nước có độ acid từ \(10^{-6,7}mol/L\) đến \(10^{-6,5}mol/L\)
Như vậy, nước đó có độ acid cao hơn nước cất.
Bài 9: Cho 4 gam Copper (II) oxide CuO tác dụng với 100ml dung dịch Hydrochloric acid HCL a) Tính nồng độ mol dung dịch Hydrochloric acid HCl đã dùng. b) Tính khối lượng muối tạo thành. c. Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được. Biết sau phản ứng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Câu 10: Cho 3,6 g FeO tác dụng hết với dung dịch HCl 10%. Tínnh khối lượng dung dịch HCl đã dùng. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Bài 9 :
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
0,05--->0,1-------->0,05
a) \(C_{MddHCl}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
b) \(m_{CuCl2}=0,05.135=6,75\left(g\right)\)
c) \(C_{MCuCl2}=\dfrac{0,05}{0,1}0,5\left(M\right)\)
Câu 10 :
\(n_{FeO}=\dfrac{3,6}{72}=0,05\left(mol\right)\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
0,05-->0,1------->0,05
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,1.36,5}{10\%}100\%=36,5\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=3,6+36,5=40,1\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl2}=\dfrac{0,05.127}{40,1}.100\%=15,84\%\)
Câu 10 :
\(n_{FeO}=\dfrac{3,6}{72}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH :
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
0,05 0,1 0,05 0,05
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,1.36,5.100}{10}=36,5\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,05.127}{\left(3,6+36,5\right)}.100\%=15,84\%\)
Cho kim loại Zinc tác dụng với dung dịch acetic acid CH3COOH 20% sau phản ứng thu được 7,437 lít khí hydrogen
a) Tính khối lượng dung dịch aicd cần dùng
b) Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được
\(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\\ a,n_{CH_3COOH}=2.n_{H_2}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{0,6.60.100}{20}=180\left(g\right)\\ b,n_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=n_{Zn}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\ C\%_{dd\left(CH_3COO\right)_2Zn}=\dfrac{0,3.183}{180+0,3.65-0,3.2}.100\approx27,602\%\)
Để xác định hàm lượng của dung dịch CH3COOH trong một loại acid đặc bán trên thị trường, người ta cân vào cốc có nắp 4,00 gam acid đó, dùng bình định mức vào nước cất hòa tan acid đó thành 200 ml dung dịch. Lấy ra mỗi lần 50,0 ml dung dịch và chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,5M. Kết quả trung bình sau ba lần xác định 32,7 ml NaOH. Tính hàm lượng (theo % khối lượng) của CH3COOH
Trong 50 ml dd có 1 gam acid.
Ta có: \(n_{NaOH}=0,0327.0,5=0,01635\left(mol\right)\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{CH_3COOH\left(trong50ml\right)}=n_{NaOH}=0,01635\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOH\left(trong50ml\right)}=0,01635.60=0,981\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,981}{1}.100\%=98,1\%\)
Cho 50g dung dịch acetic acid CH3COOH tác dụng vùa đủ với 2,76 g Potassium carbonate K2CO3.
a. Tính nồng độ phần trăm dung dịch acetic acid đã dùng.
b. Nếu muốn thu được lượng acetic acid đã dùng ở trên thì càn len măn bao nhiều ml dung dịch ethanol 8 độ.
a, \(n_{K_2CO_3}=\dfrac{2,76}{138}=0,02\left(mol\right)\)
PT: \(2CH_3COOH+K_2CO_3\rightarrow2CH_3COOK+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{K_2CO_3}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CH_3COOH}=\dfrac{0,04.60}{50}.100\%=4,8\%\)
b, \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{mengiam}CH_3COOH+H_2O\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH}=n_{CH_3COOH}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,04.46=1,84\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_5OH}=\dfrac{1,84}{0,8}=2,3\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_5OH\left(8^o\right)}=\dfrac{2,3}{8}.100=28,75\left(ml\right)\)
2 bình chứa dung dịch acid sunfuric. Bình 1 chứa 4l dung dịch có nồng độ 70% và bình 2 chứa 3l dung dịch có nồng độ 90% ( cả 2 bình đều có dung dích 8l) . Hỏi phải đổ bao nhiêu lít dung dịch từ bình 2 sang bình 1 để có dung dịch acid nồng độ 80%, và ngược lại từ bình 1 sang bình 2
bình \(1\) chứa số lít \(H_2SO4\) nguyên chất là : \(10.70\%=7l\)
gọi số lít từ bình \(2\) cần đổ sang là \(a\left(l\right)\)
có : sau khi đổ thì bình 1 có nồng độ \(H_2SO4\) là \(80\%\)
\(\Rightarrow\) \(\dfrac{7+0,9a}{10+a}=0,8\) \(\Leftrightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}7+0,9a=0,8\left(10+a\right)\\7+0,9a=8+0,8a\\a=10\left(l\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) \(a=10\) \(lít\)
Hòa tan m (gam) kim loại Mg vào dung dịch hydrochloric acid HCl vừa đủ, thu được 9,916 L khí H2 (đkc).
a) Viết PTHH.
b) Tính m?
c)Tính khối lượng muối thu được.
d) Tính nồng độ mol của dd acid đã dùng.
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{MgCl_2}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,4.24=9,6\left(g\right)\)
c, \(m_{MgCl_2}=0,4.95=38\left(g\right)\)
d, Bạn bổ sung thêm thể tích dd HCl nhé.