Cho đa thức M = ax2+bx2+cxy (x,y là biến).Tìm a,b,c biết:Khi x=0,y=1 thì M=-3.Khi x=-2,y=0 thì M=8.Khi x=1,y=-1 thì M=0
Cho đa thức M = ax ^ 2 + by ^2+cxy (x,y là biến). Tìm a,b,c biết:
Khi x=0,y = 1 thì M = -3. Khi x = -2,y =0 thì M=8. Khi x =1,y = -1 thì M =0
Cho đa thức M= ax^2 + by^2 + cxy (x, y là biến). Tìm a,b,c biết: Khi x=0, y=1 thì M = -3. Khi x=-2, y=0 thì M = 8. Khi x=1, y=-1 thì M =0.
Ta có M = ax2 + by2 + cxy
Với x = 0 , y = 1 Có M = a.02 + b.12 +c.0.1 = -3
=> 0 + b + 0 = -3
=> b = -3
Với x=-2 , y = 0 Có M = a(-2)2 + b.02 + c.(-2).0 = 8
=> 4a + 0 + 0 = 8
=> 4a = 8
=> a = 2
Với x = 1, y = -1 Có M = a.12 + b(-1)2 + c.1.(-1)2 = 0
=> a + b - c = 0
=> 2 - 3 - c = 0
=> -1 - c = 0
=> c = -1
Vậy ...............
Chúc b hok tốt ^^
M(0,1) = a.02 + b.12 + c.0.1 = b = -3
=> b = -3
M(-2;0) = a.(-2)2 + b.02 + c.(-2).0 = 4a = 8
=> a = 2
M(1;-1) = a.12 + b.(-1)2 + c.1.(-1) = a + b - c = 0
=> a + b = c
=> -3 + 2 = c
=> c = -1
Vậy a = 2 ; b = -3 ; c = -1
Cho đa thức M= ax^2 + by^2 + cxy (x, y là biến). Tìm a,b,c biết:
Khi x=0, y=1 thì M = -3.
Khi x=-2, y=0 thì M = 8.
Khi x=1, y=-1 thì M =0.
bài1 tìm m để các hàm số
a) y=(m-1)x^2 đông biến khi x>0
b) y=(3-m)x^2 nghịch biến x>0
c) y=(m^2-m)x^2 nghịch biến khi x>0
bài 2/ cho hàm số y=(m^2+1)x^2 (m là tham số ) . hỏi khi x<0 thì hàm số trên đồng biến hay nghịch biến
Bài 1:
a: Để hàm số đồng biến khi x>0 thì m-1>0
hay m>1
b: Để hàm số nghịch biến khi x>0 thì 3-m<0
=>m>3
c: Để hàm số nghịch biến khi x>0 thì m(m-1)<0
hay 0<m<1
a, đồng biến khi m - 1 > 0 <=> m > 1
b, nghịch biến khi 3 - m < 0 <=> m > 3
c, nghịch biến khi m^2 - m < 0 <=> m(m-1) < 0
Ta có m - 1 < m
\(\left\{{}\begin{matrix}m-1< 0\\m>0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m< 1\\m>0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow0< m< 1\)
Bài 2
Với x < 0 thì hàm số trên nghịch biến do m^2 + 1 > 0
cho hs \(y=(m^2-4m+5)x^2\)
1 . chứng tỏ x>0 hs đồng biến, x<0 hs nghịch biến
2. khi m= 1 tìm x khi y=4, y=8, y=-8
tìm các gt của m khi x=1 y=3
Đạo hàm y 0 = −3x 2 + 6x + m − 1. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (0; 3) khi và chỉ khi y 0 > 0, ∀x ∈ (0; 3). Hay −3x 2 + 6x + m − 1 > 0, ∀x ∈ (0; 3) ⇔ m > 3x 2 − 6x + 1, ∀x ∈ (0; 3) (∗). Xét hàm số f(x) = 3x 2 − 6x + 1 trên đoạn [0; 3] có f 0 (x) = 6x − 6; f 0 (x) = 0 ⇔ x = 1. Khi đó f(0) = 1, f(3) = 10, f(1) = −2, suy ra max [0;3] f(x) = f(3) = 10. Do đó (∗) ⇔ m > max [0;3] f(x) ⇔ m > 10. Vậy với m > 10 thì hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (0; 3).
Câu 1:a, Cho x,y thoả mãn y(x+y)khác 0 và x^2-xy=2y^. Tính giá trị của biểu thức A= ( 1007x-y)/ (x+2012y)
b, Tìm đa thức f(x) biết f(x) chia cho x-a thì dư 3, f(x) chia cho x+1 thì dư 5, còn chia cho x^2-1 thì được thương là x^2+3 và còn dư.
câu 2: Cho phương trình (x+2)/(x-m)=(x+1)/(x-1) (m là tham số). tìm giá trị của m để phương trình trên vô nghiệm.
Câu 3:Cho các số thực dương x,y,z thoả mãn x+y+z=3, CMR: 1/(x^2+x)+1/(y^2+y)+1?(z^2+z)>=3/2
Cho hàm số y = f x xác định, liên tục và có đạo hàm trên đoạn a , b . Xét các khẳng định sau:
1. Hàm số f x đồng biến trên a ; b thì f ' x > 0 , ∀ x ∈ a ; b
2. Giả sử f a > f c > f b , ∀ x ∈ a ; b suy ra hàm số nghịch biến trên a ; b
3. Giả sử phương trình f ' x = 0 có nghiệm là x = m khi đó nếu hàm số y = f x đồng biến trên m ; b thì hàm số y = f x nghịch biến trên a , m
4. Nếu f ' x ≥ 0 , ∀ x ∈ a ; b , thì hàm số đồng biến trên a ; b
Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là
A. 1
B. 0
C. 3
D. 2
Đáp án A
Phương pháp:
Xét tính đúng sai của các đáp án dựa vào các kiến thức hàm số đồng biến, nghịch biến trên khoảng xác định.
Cách giải:
*2 sai vì với c 1 < c 2 bất kỳ nằm trong a ; b ta chưa thể so sánh được f c 1 và f c 2
*3 sai. Vì y' bằng 0 tại điểm đó thì chưa chắc đã đổi dấu qua điểm đó. VD hàm số y = x 3
*4 sai: Vì thiếu điều kiện tại f ' x = 0 hữu hạn điểm.VD hàm số y = 1999 có y ' = 0 ≥ 0 nhưng là hàm hằng.
Chú ý khi giải:
HS thường nhầm lẫn:
- Khẳng định số 4 vì không chú ý đến điều kiện bằng 0 tại hữu hạn điểm.
- Khẳng định số 3 vì không chú ý đến điều kiện đổi dấu qua nghiệm.
1,Với k=... thì 3 đường thẳng đồng quy:
x-y+5k=0; (2k-3)x+k(y-1)=0; (k+1)x-y+1=0
2, biết đường thẳng ax+8y=0 là đường phân giác của góc phần tư thứ 2 thì giá trị của a =...
3,biết 3 đường thẳng y=mx+m+8; y=-mx-m+2 và trục tung đồng quy. thế thì m=...
\(1,\)
Gọi \(A\left(x,y\right)\) là điểm đồng quy 3 đồ thị trên
\(A\in\left(d_1\right)\Leftrightarrow x-y+5k=0\Leftrightarrow y=x+5k\\ A\in\left(d_3\right)\Leftrightarrow\left(k+1\right)x-y+1=0\Leftrightarrow y=\left(k+1\right)x+1\)
Hoành độ của A là nghiệm của PT:
\(x+5k=\left(k+1\right)x+1\\ \Leftrightarrow x=\dfrac{5k-1}{k}\left(k\ne0\right)\\ \Leftrightarrow y=x+5k=\dfrac{5k^2+5k-1}{k}\)
Mà \(A\in\left(d_2\right)\Leftrightarrow\dfrac{\left(2k-3\right)\left(5k-1\right)}{k}+\dfrac{k\left(5k^2+5k-1\right)}{k}-1=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{10k^2-17k+3}{k}+5k^2+4k-1=0\\ \Leftrightarrow5k^3+14k^2-18k+3=0\\ \Leftrightarrow5k^3-k^2+15k^2-3k-15k+3=0\\ \Leftrightarrow\left(5k-1\right)\left(k^2+3k-3\right)=0\\ \Leftrightarrow....\)
\(2,ax+8y=0\Leftrightarrow y=-\dfrac{a}{8}x\)
Để đt là p/g góc phần tư II thì \(-\dfrac{a}{8}=-1\Leftrightarrow a=8\)
\(3,\) PT trục Oy: \(x=0\)
PT hoành độ giao điểm: \(mx+m+8=-mx-m+2\)
\(\Leftrightarrow mx+m+3=0\\ \Leftrightarrow x=\dfrac{-m-3}{m}\left(m\ne0\right)\)
Để 2 đt và Oy đồng quy thì \(\dfrac{-m-3}{m}=0\Leftrightarrow m=-3\)