Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượng người của một số dân tộc ở Tây Nguyên tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019:
Hãy đọc bảng và sắp xếp tên các dân tộc trên theo thứ tự số người tăng dần.
Bảng thống kê dưới đây cho biết lượng khách quốc tế đến thăm Việt Nam trong năm 2019.
Quốc gia | Số khách đến thăm |
Hàn Quốc | \(4,{3.10^6}\) |
Hoa Kì | \(7,{4.10^5}\) |
Pháp | \(2,{9.10^5}\) |
Ý | \({7.10^4}\) |
Em hãy sắp xếp tên các quốc gia theo thứ tự số lượng khách đến thăm Việt Nam từ nhỏ đến lớn.
Ta có: \(4,{3.10^6}\)= \({430.10^4}\);
\(\begin{array}{l}7,{4.10^5} = {74.10^4};\\2,{9.10^5} = {29.10^4}\end{array}\)
Vì 7 < 29 < 74 < 430 nên \({7.10^4} < {29.10^4} < {74.10^4} < {430.10^4}\)
Vậy các quốc gia theo thứ tự số lượng khách đến thăm Việt Nam từ nhỏ đến lớn là: Ý, Pháp, Hoa Kì, Hàn Quốc.
Dựa vào bảng số liệu và thông tin, em hãy:
- Kể tên một số dân tộc ở vùng Tây Nguyên.
- Cho biết quy mô và mật độ dân số của vùng Tây Nguyên năm 2020.
- So sánh quy mô và mật độ dân số của vùng Tây Nguyên năm 2020 với các vùng khác.
- Một số dân tộc ở vùng Tây Nguyên có thể kể đến như: Kinh, Gia Rai, Ê Đê, Ba Na, Mạ...
- Tây Nguyên có quy mô dân số khoảng 5932 nghìn người, mật độ dân số khoảng 109 người/km2.
- So với các vùng khác, Tây Nguyên là vùng có quy mô dân số và mật độ dân số thấp nhất tính đến năm 2020.
Bảng dưới đây cho biết số liệu điều tra dân số của một số nước vào năm 2017 :
Việt Nam | Indonesia | Thái Lan | Lào |
---|---|---|---|
95 414 640 người | 263 510 146 người | 68 297 547 người | 7 037 521 người |
a) Trong các nước đã nêu trên :
Nước có dân số nhiều nhất là : ……………………………………………………
Nước có dân số ít nhất là : ……………………………………………………
b) Viết tên các nước có dân số theo thứ tự tăng dần : ………………………………
Hướng dẫn giải:
a) Trong các nước đã nêu trên :
Nước có dân số nhiều nhất là : Indonesia
Nước có dân số ít nhất là : Lào.
b) Viết tên các nước có dân số theo thứ tự tăng dần : Lào, Thái Lan, Việt Nam, Indonesia.
Giải thích :
Sắp xếp số dân theo thứ tự tăng dần :
7 037 521 ; 68 297 547 ; 263 510 146 ; 95 414 640.
Số dân đó tương ứng với các nước :
Lào, Thái Lan, Việt Nam, Indonesia.
Đọc thông tin và dựa vào bảng 1, em hãy:
• Kể tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Tây Nguyên.
• So sánh mật độ dân số ở vùng Tây Nguyên với các vùng khác và nhận xét về sự phân bố dân cư của vùng này.
Một số dân tộc là Gia Rai, Ê Đê, Ba Na, Kinh, ...
Mật độ dân số của Tây nguyên thấp hơn so với các vùng khác.
Sự phân bố dân cư ở đây ko đều: Các đô thị và ven trục giao thông chính có mật độ dân số cao hơn mật độ dân số trung bình của cả vùng, ở những huyện vùng cao thì có những nơi chỉ có 10 người sống trên 1km2.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SỐ DÂN MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á, NĂM 2016
TT |
Quốc gia |
Diện tích (nghìn km2) |
Số dân (triệu người) |
1 |
Campuchia |
181,0 |
15,8 |
2 |
Lào |
236,8 |
7,1 |
3 |
Thái Lan |
513,1 |
65,3 |
4 |
Việt Nam |
331,2 |
92,7 |
Theo bảng số liệu, mật độ dân số của các nước trên năm 2016 xếp theo thứ tự tăng dần là
A. Việt Nam, Thái Lan, Campuchia, Lào
B. Campuchia, Lào, Thái Lan, Việt Nam
C. Lào, Campuchia, Việt Nam, Thái Lan
D. Lào, Campuchia, Thái Lan, Việt Nam
Đáp án D
Theo bảng số liệu, mật độ dân số của các nước trên năm 2016 xếp theo thứ tự tăng dần là Lào, Campuchia, Thái Lan, Việt Nam
Bảng dưới đây cho biết thông tin về dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2020:
a) Em hãy đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần
b) Em hãy làm tròn số dân của các tỉnh, thành phố đó đến hàng trăm nghìn.
a) Số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần là: 1 169 500 người, 1 337 600 người, 1 870 200 người, 2 580 600 người
b) Ta thấy số 1 870 300 gần với số 1 900 000 hơn số 1 800 000
Vậy số dân của tỉnh Thái Bình khi làm tròn đến hàng trăm nghìn là 1 900 000 người.
- Ta thấy số 1 169 500 gần với số 1 200 000 hơn số 1 100 000.
Vậy số dân của thành phố Đà Nẵng khi làm tròn đến hàng trăm nghìn là 1 200 000 người.
- Số 2 580 600 gần với số 2 600 000 hơn số 2 500 000
Vậy số dân của tỉnh Bình Dương khi làm tròn đến hàng trăm nghìn là 2 600 000 người.
- Số 1 337 600 gần với số 1 300 000 hơn số 1 400 000.
Vậy số dân của tỉnh Quảng Ninh khi làm tròn đến hàng trăm nghìn là 1 300 000 người.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SỐ DÂN MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á, NĂM 2016
Theo bảng số liệu, mật độ dân số của các nước trên năm 2016 xếp theo thứ tự tăng dần là
A. Việt Nam, Thái Lan, Campuchia, Lào
B. Campuchia, Lào, Thái Lan, Việt Nam
C. Lào, Campuchia, Việt Nam, Thái Lan
D. Lào, Campuchia, Thái Lan, Việt Nam
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SỐ DÂN MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á, NĂM 2016
Theo bảng số liệu, mật độ dân số của các nước trên năm 2016 xếp theo thứ tự tăng dần là
A. Việt Nam, Thái Lan, Campuchia, Lào
B. Campuchia, Lào, Thái Lan, Việt Nam
C. Lào, Campuchia, Việt Nam, Thái Lan
D. Lào, Campuchia, Thái Lan, Việt Nam
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA TRUNG QUỐC NĂM 2019
Diện tích (nghìn km2) | Dân số (nghìn người) |
9562,9 | 1398000 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, mật độ dân số của Trung Quốc năm 2019 là:
A. 145 người/km2.
B. 146 người/km2.
C. 1462 người/km2.
D. 1452 người/km2.
A. 145 người/km2.
B. 146 người/km2.
C. 1462 người/km2.
D. 1452 người/km2.
Giải thích
Mật độ dân số = Dân số / Diện tích
Mật độ dân số = 1,398,000 người / 9,562,9 km² ≈ 146 người/km²