Giải hệ phương trình:
x.y=675
(x+y).2=120
Giải hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}x-y=10\\\dfrac{120}{x}-\dfrac{120}{y}=\dfrac{2}{5}\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x-y=10\\\dfrac{-120\left(x-y\right)}{xy}=\dfrac{2}{5}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\dfrac{-1200}{xy}=\dfrac{2}{5}\Rightarrow xy=-3000\)
Ta được hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x-y=10\\xy=-3000\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=y+10\\xy=-3000\end{matrix}\right.\)
Thay pt trên vào dưới:
\(\left(y+10\right).y=-3000\Rightarrow y^2+10y+3000=0\)
\(\Rightarrow\) pt vô nghiệm
Vậy hệ đã cho vô nghiệm
Cho hệ pt
X - Y = 10
\(\frac{120}{y}-\frac{120}{x}=\frac{3}{5}\)
Giải hệ pt bằng hai phương pháp
Giải hệ phương trình sau : \(\left\{{}\begin{matrix}X+44=Y\\\dfrac{120}{X}+\dfrac{22}{60}=\dfrac{120}{Y}\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}X+44=Y\\\dfrac{120}{X}+\dfrac{11}{30}=\dfrac{120}{Y}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}X=Y-44\\3600Y+11XY=3600X\end{matrix}\right.\)
\(3600Y+11\left(Y-44\right)Y=3600\left(Y-44\right)\\ =11Y^2-484Y+158400 =0\)
\(\Delta'=\left(-242\right)^2-158400.11=-1683836\)
=> DO \(\Delta'>0\) nên pt vô nghiệm
Giải hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}\frac{y}{100}-\frac{x}{120}=1\\y+x=540\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}y-\frac{5}{6}x=100\\y+x=540\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\frac{11}{6}x=440\\y+x=540\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=240\\y+240=540\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=240\\y=300\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{120}{x}=\dfrac{80}{y}\\\dfrac{104}{y}-1=\dfrac{96}{x}\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{120}{x}=\dfrac{80}{y}\\\dfrac{104}{y}-1=\dfrac{96}{x}\end{matrix}\right.\)(1)
Đặt \(a=\dfrac{1}{x}\);\(b=\dfrac{1}{y}\)
Vậy (1)\(\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}120a=80b\\104b-1=96a\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có \(120a=80b\Leftrightarrow b=\dfrac{3}{2}a\)
Thay \(b=\dfrac{3}{2}a\) vào (2)\(\Leftrightarrow104.\dfrac{3}{2}a-1=96a\Leftrightarrow156a-1=96a\Leftrightarrow60a=1\Leftrightarrow a=\dfrac{1}{60}\)
Vậy \(b=\dfrac{3}{2}.a=\dfrac{3}{2}.\dfrac{1}{60}=\dfrac{1}{40}\)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{1}{60}\\b=\dfrac{1}{40}\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}x=60\\y=40\end{matrix}\right.\)
Vậy (x;y)=(60;40)
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{3}{x}=\dfrac{2}{y}\\\dfrac{104}{y}-1=\dfrac{96}{x}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{96}{x}=\dfrac{64}{y}\\\dfrac{104}{y}-1=\dfrac{96}{x}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\dfrac{104}{y}-1=\dfrac{64}{y}\)
\(\Rightarrow\dfrac{40}{y}=1\Rightarrow y=40\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{3y}{2}=60\)
Vậy nghiệm của hệ là \(\left(x;y\right)=\left(60;40\right)\)
giải hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}mx+2y=m+1\\x-y=2\end{matrix}\right.\)
a, giải hệ phương trình khi m=2
b, tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x,y) thỏa mãn xy = x+y+2
`x-y=2<=>x=y+2` thay vào trên
`=>m(y+2)+2y=m+1`
`<=>y(m+2)=m+1-2m`
`<=>y(m+2)=1-2m`
Để hpt có nghiệm duy nhất
`=>m+2 ne 0<=>m ne -2`
`=>y=(1-2m)/(m+2)`
`=>x=y+2=5/(m+2)`
`xy=x+y+2`
`<=>(5-10m)/(m+2)=(6-2m)/(m+2)+2`
`<=>(5-10m)/(m+2)=10/(m+2)`
`<=>5-10m=10`
`<=>10m=-5`
`<=>m=-1/2(tm)`
Vậy `m=-1/2` thì HPT có nghiệm duy nhât `xy=x+y+2`
`a)m=2`
$\begin{cases}2x+2y=3\\x-y=2\end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}2x+2y=3\\2x-2y=4\end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}4y=-1\\x=y+2\end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}y=-\dfrac14\\y=\dfrac74\end{cases}$
Vậy m=2 thì `(x,y)=(7/4,-1/4)`
Sửa đoạn `xy=x+y+2`
``<=>(5-10m)/(m+2)^2=(6-2m)/(m+2)+2`
`<=>(5-10m)/(m+2)^2=10/(m+2)`
`<=>5-10m=10(m+2)`
`<=>1-2m=2m+4`
`<=>4m=-3`
`<=>m=-3/4(tm)`
cho hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}-2mx+y=5\\mx+3y+1\end{matrix}\right.\)
a)giải hệ phương trình khi m=2
b)giải hệ phương trình theo m
c)tìm m để hệ có nghiệm (x;y) là các số dương
d)tìm m để hệ phương trình có nghiệm thỏa mãn x^2+y^2=1
Mình mạn phép sửa lại phương trình $2$ của bạn là $mx+3y=1$ nhé.
ĐK: $m\neq 0$
a) Khi $m=2,$ hệ phương trình là:
\(\left\{{}\begin{matrix}-4x+y=5\\2x+3y=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-4x+y=5\\4x+6y=2\end{matrix}\right.\Rightarrow7y=7\Leftrightarrow y=1\Rightarrow x=-1\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}-2mx+y=5\\mx+3y=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-2mx+y=5\\2mx+6y=2\end{matrix}\right.\Rightarrow7y=7\Leftrightarrow y=1\Rightarrow x=-\dfrac{2}{m}\)
c) Do ta luôn có $y=1$ là số dương nên chỉ cần chọn $m$ sao cho:
\(x=-\dfrac{2}{m}>0\Leftrightarrow m< 0\)
d) \(x^2+y^2=1\Leftrightarrow\left(-\dfrac{2}{m}\right)^2+1^2=1\Leftrightarrow\dfrac{4}{m^2}=0\) (vô lý)
Vậy không tồn tại $m$ sao cho $x^2+y^2=1.$
Cho hệ phương trình \(\begin{cases} mx + y =1\\ x +my = 2 \end{cases} \)
a. Giải hệ phương trình khi m = 2
b. Giải và biện luận hệ phương trình theo tham số m
c. Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x;y) thỏa mãn x - y = 1
d. Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m
Cho hệ phương trình:mx+y=1
x+my=2
a) Giải hệ phương trình khi m = 2
b) Giải hệ phương trình theo tham số m
c) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x; y) thoả mãn x - y = 1
d) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m.