Dùng các thẻ thể hiện số.
a) 8 137 b) 9 054 c) 5 208
Bài 6.6. Một hộp đựng 10 thẻ dùng để đặt trên bàn trong quán cà phê gồm các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10. Chọn ngẫu nhiên một thẻ trong hộp để bỏ trên bàn trong quán cà phê. Tính xác suất của mỗi biến cố sau : a) “Số xuất hiện trên thể được chọn là các số chia hết cho 2 và chia hết cho 5”. b) “Số xuất hiện trên thể được rút ra là các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5”. c) “Số xuất hiện trên thể được rút ra là các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9Bài 6.6. Một hộp đựng 10 thẻ dùng để đặt trên bàn trong quán cà phê gồm các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10. Chọn ngẫu nhiên một thẻ trong hộp để bỏ trên bàn trong quán cà phê. Tính xác suất của mỗi biến cố sau : a) “Số xuất hiện trên thể được chọn là các số chia hết cho 2 và chia hết cho 5”. b) “Số xuất hiện trên thể được rút ra là các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5”. c) “Số xuất hiện trên thể được rút ra là các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
a: \(\Omega=\left\{1;2;3;4;5;6;7;8;9;10\right\}\)
=>\(n\left(\Omega\right)=10\)
Gọi A là biến cố "Số xuất hiện trên thẻ được chọn là số chia hết cho 2 và chia hết cho 5"
Số vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 5 trong các số 1;2;3;...;10 là 10
=>A={10}
=>n(A)=1
\(P_A=\dfrac{n\left(A\right)}{n\left(\Omega\right)}=\dfrac{1}{10}\)
b: Gọi B là biến cố "Số xuất hiện trên thẻ là số chia hết cho 2 và không chia hết cho 5"
Các số chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 trong tập hợp \(\Omega\) là 2;4;6;8
=>B={2;4;6;8}
=>n(B)=4
=>\(P\left(B\right)=\dfrac{4}{10}=\dfrac{2}{5}\)
c: Gọi C là biến cố "Số xuất hiện trên thẻ là số chia hết cho 3 và không chia hết cho 9"
Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 trong tập hợp \(\Omega\) là 3;6
=>C={3;6}
=>n(C)=2
=>\(P\left(C\right)=\dfrac{2}{10}=\dfrac{1}{5}\)
Các chữ số 1 - 9 được viết trên 9 thẻ. An có các chữ số 7, 2 và 4. Bình có các chữ số 6, 5, 1 và Đức có 8, 3 và 9. Mỗi người sử dụng một số phép tính cộng trừ nhân chia và mỗi thẻ được dùng đúng một lần. Bạn nào không thể có kết quả bằng 20?
Trên thẻ của An có thể có kết quả là 20 vì : ( 7 - 2 ) x 4 = 20
Trên thẻ của Đức cũng có kết quả là 20 vì : 8 + 3 + 9 = 20
Trên thẻ của Bình không có kết quả là 20
Xét các thẻ của từng bạn, ta có:
An có các chữ số 7, 2 và 4. Có kết quả bằng 20 vì (7 - 2) x 4 = 20
Đức có các chữ số 8, 3 và 9. Có kết quả bằng 20 vì 8 + 3 + 9 = 20
Bình có các chữ số 6, 5 và 1. Không thể có kết quả bằng 20
Ta có x x 4 = 20
=> x = 5
Vì 7 - 2 = 5 nên An có thể viết
8 + 3 + 9 = 20
Vậy An thỏa mãn
Từ 3 chữ số 6 ; 5 ; 1 ko thể viết được bất kì phép tính có kết quả là 20
Từ một hộp chứa 10 cái thẻ, trong đó các thẻ đánh số 1, 2, 3, 4, 5 màu đỏ, thẻ đánh số 6 màu xanh và các thẻ đánh số 7, 8, 9, 10 màu trắng. Lấy ngẫu nhiên một thẻ.
a.Mô tả không gian mẫu.
b.Kí hiệu A, B, C là các biến cố sau:
A: "Lấy được thẻ màu đỏ"
B: "Lấy được thẻ màu trắng"
C: "Lấy được thẻ ghi số chắn".
Hãy biểu diễn các biến cố A, B, C bởi các tập hợp con tương ứng của không gian mẫu.
a. Không gian mẫu gồm 10 phần tử:
Ω = {1, 2, 3, …, 10}
b. A, B, C "là các biến cố".
+ A: "Lấy được thẻ màu đỏ"
⇒ A = {1, 2, 3, 4, 5}
+ B: "Lấy được thẻ màu trắng"
⇒ B = {7, 8, 9, 10}
+ C: "Lấy được thẻ ghi số chắn".
⇒ C = {2, 4, 6, 8, 10}
Từ một hộp chứa 10 cái thẻ, trong đó các thẻ đánh số 1, 2, 3, 4, 5 mầu đỏ, thẻ đánh số 6 mầu xanh và các thẻ đánh số 7, 8, 9, 10 mầu trắng. Lấy ngẫu nhiên một thẻ
a) Mô tả không gian mẫu
b) Kí hiệu A, B, C là các biến cố sau :
A: "Lấy được thẻ mầu đỏ"
B : "Lấy được thẻ mầu trắng"
C : " Lấy được thẻ ghi số chẵn"
Hãy biểu diễn các biến cố A, B, C bởi các tập con tương ứng của không gian mẫu ?
Phép thử T được xét là: "Từ hộp đã cho, lấy ngẫu nhiên một thẻ".
a) Không gian mẫu được mô tả bởi tập
Ω = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10}.
b) A = {1, 2, 3, 4, 5};
B = {7, 8, 9, 10};
C = {2, 4, 6, 8, 10}.
10. Cho sáu thẻ số 2 3 4 5 6 8
Từ các thẻ số trên,hãy dùng các dấu''+''để xếp thành các dãy tính có kết quả bằng 14
Là gì vậy các bạn.Các bạn có thể giải bài toán này giúp mình không
6+8=14
6+5+3=14
4+5+5=14
2+3+4+5=14
8+2+4=14
Một hộp chứa 12 tấm thẻ được đánh số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12. Rút ngẫu nhiên từ hộp đó một tấm thẻ.
a) Mô tả không gian mẫu \(\Omega \) . Các kết quả có thể có đồng khả năng không?
b) Xét biến cố E: “Rút được thẻ ghi số nguyên tố". Biến cố E là tập con nào của không gian mẫu?
c) Phép thử có bao nhiêu kết quả có thể? Biến cố E có bao nhiêu kết quả thuận lợi? Từ đó, hãy tính xác suất của biến cố E.
a) Không gian mẫu \(\Omega = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11;12} \right\}\). Các kết quả xảy ra có đồng khả năng với nhau.
b) Biến cố \(E = \left\{ {2;3;5;7;11} \right\}\).
c) Phép thử có 12 kết quả có thể xảy ra. Biến cố E có 5 kết quả có lợi.
Vậy xác suất của biến cố E là \(\frac{5}{{12}}\).
Câu 19. Một hộp có 5 cái thẻ có kích thước giống nhau và được đánh số lần lượt là 1; 2; 4; 7; 11. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp.
a) Viết tập hợp A gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.
b) Tính xác suất của các biến cố:
M : “ Rút được thẻ ghi số là số chẵn” ;
N : “ Rút được thẻ ghi số là số nguyên tố”.
Lời giải:
a. $A=\left\{1;2;4;7;11\right\}$
b.
Rút ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp, có 5 khả năng (1,2,4,7,11)
Rút được thẻ ghi số chẵn, tức là rút phải thẻ $2,4$ (2 khả năng)
Rút được thẻ ghi số nguyên tố, tức là rút phải thẻ $2,7,11$ (3 khả năng)
Xác suất để biến cố M xảy ra: $\frac{2}{5}$
Xác suất để biến cố N xảy ra: $\frac{3}{5}$
Dùng các que diêm có thể xếp thành các số sau:
a) Có 5 que diêm, hãy xếp thành số 8 , số 21
b) Có 6 que diêm, hãy xếp thành số 9
c) Với 3 que diêm có thể xếp được những số nào?
a) Có thể xếp như sau:
b) Có thể xếp như sau:
c) Có thể xếp được những số sau:
Một hộp có 20 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1;2;3;...;19;20 hai thẻ khác nhau thì nghi hai số khác nhau. Rút nhây nhiên một thẻ trong hộp.
a) A:" Số xuất hiện trên thẻ nhỏ hơn 20"
b) B:" Số xuất hiện trên thẻ lớn hơn 17"
c) C:" Số xuất hiện trên thẻ là số lẻ "
d) D:" Số xuất hiện trên thẻ là số nguyên tố "