Hòa tan Zn vào 100ml dung dịch axit axetic 2M thu được 1,68 lít khí H2 (đktc)
a. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng
b. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
hòa tan 0,24 g kẽm bằng 100ml dung dịch HCL 2M sau phản ứng thu được 0,448 lít khí ở đktc
a, tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
b, tính khối lượng
c,tính thể tích ở đktc
Hòa tan hoàn toàn 21,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO cần dùng 200 ml dung dịch axit axetic. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b. Tính nồng độ mol của axit axetic đã dùng.
$a\big)$
$Zn+2CH_3COOH\to (CH_3COO)_2Zn+H_2$
$ZnO+2CH_3COOH\to (CH_2COO)_2Zn+H_2O$
Theo PT: $n_{Zn}=n_{H_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2(mol)$
$\to \%m_{Zn}=\frac{0,2.65}{21,1}.100\%\approx 61,61\%$
$\to \%m_{ZnO}=100-61,61=38,39\%$
$b\big)$
$n_{ZnO}=\frac{21,1-0,2.65}{81}=0,1(mol)$
Theo PT: $\sum n_{CH_3COOH}=2n_{Zn}+2n_{ZnO}=0,6(mol)$
$\to C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,6}{\frac{200}{1000}}=3M$
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
0,2 0,2 ( mol )
\(m_{Zn}=0,2.65=13g\)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{13}{21,1}.100=61,61\%\)
\(\%m_{ZnO}=100\%-61,61\%=38,39\%\)
\(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
0,2 0,4 ( mol )
\(n_{ZnO}=\dfrac{21,1-13}{81}=0,1mol\)
\(ZnO+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2O\)
0,1 0,2 ( mol )
\(C_{M\left(CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,4+0,2}{0,2}=3M\)
Cho một viên kẽm vào 200g dung dịch HCL thì thu được 1,12 lít H2(đktc)
a)Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit đã dùng
b)Tính khối lượng Zn tham gia phản ứng
c)Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng.
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ 0,05.........0,1..........0,05..........0,05\left(mol\right)\\ a.C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,1.36,5}{200}.100=1,825\%\\ b.m_{Zn}=0,05.65=3,25\left(g\right)\\ c.C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{136.0,05}{3,25+200-0,05.2}.100\approx3,347\%\)
Cho một lượng bột kẽm dư vào 50 ml dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng?
c. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit đã dùng?
d. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
a, PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
b, mZn = 0,15.65 = 9,75 (g)
c, CM (H2SO4) = 0,15/0,05 = 3 M
d, mZnSO4 = 0,15.161 = 24,15 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 2,24 lít khí SO3 (đktc) hòa tan vào nước thu được 500ml dung dịch axit sunfuric(H2SO4)
a) Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4.
b)Tính khối lượng Zn có thể phản ứng hết với axit có trong dung dịch trên?
a, PTPƯ: SO3 + H2O ---> H2SO4
nSO3=\(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
1 mol SO3 ---> 0,1 mol H2SO4
nên 0,1 mol SO3 ---> 0,1 mol H2SO4
CM H2SO4=\(\dfrac{0,1}{0,5}\)=0,2 M
b, PTPƯ: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
1 mol H2SO4 ---> 1 mol Zn
nên 0,1 mol H2SO4 ---> 0,1 mol Zn
mZn=0,1.65=6,5 g
Cho một lượng bột kẽm dư vào 50ml dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hidro( đktc)
a)Viết PTHH xảy ra?
b) tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng?
c)tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit đã dùng?
d)tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
a) PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
nH2= 0,15(mol)
=> nZn=nH2SO4=nZnSO4=nH2=0,15(mol)
b) mZn=0,15.65=9,75(g)
c) CMddH2SO4= 0,15/ 0,05=3(M)
d) mZnSO4= 161. 0,15=24,15(g)
200ml dung dịch H2SO4 loãng.
a) Cu không phản ứng với H2SO4 loãng.
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
b) nH2 = \(\dfrac{1,12}{22,4}\)=0,05 mol => nZn = 0,05 mol
mZn = 0,05.65 = 3,25 gam <=> mCu = 8,5 - 3,25 = 5,25 gam
Chất rắn thu được sau phản ứng chính là Cu không phản ứng = 5,25 gam.
c)
nH2SO4 = nH2 = 0,05 mol
=> CH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\)= \(\dfrac{0,05}{0,2}\)= 0,25 M
Cho một lượng bột kẽm dư vào 50 ml dung dịch axit sunfuric loãng, sau khi phản ứng thu được 3,36 lít khí hiđrô ( đktc )
a, Viết PTHH xảy ra?
b, Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng?
c, Tính nồng độ mol / lít của dung dịch axit đã dùng?
d, Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
zn+ h2so4-> znso4+ h2
nh2=3,36/22,4=0,15
nzn= nh2=0,15mol
-> mzn=0,15*65=9,75g
nh2so4=nh2=0,15
cM h2so4=0,15/0,05=3M
nznso4=nh2=0,15
mznso4=0,15*161=24,15g
Bài 1 : Hòa tan 3,25g kẽm vào dung dịch axit axetic 20 % phản ứng vừa đủ thu được dung dịch A và khí B.
a . Viết phương trình phản ứng ? Thể tích khí B thu được ( đktc ) ?
b . Tính khối lượng dung dịch axit axetic đã dùng ?
c . Nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch A ?
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
\(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
0,05 0,1 0,05 0,05 ( mol )
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(m_{dd_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,1.60.100}{20}=30\left(g\right)\)
\(m_{ddspứ}=3,25+30-0,05.2=33,15\left(g\right)\)
\(C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=\dfrac{0,05.183}{33,15}.100=27,6\%\)