m(y)=4y mũ 2-4+2y+y mũ 5 và n (y)=3y-2y mũ 3+4-y mũ 4+y mũ 5 a sắp sếp hai đa thức theo chiều giảm số mũ của lũy thừa b đặt phép tính theo cột hãy tính M(y)+N(y) và M(y)-N(y) c xác định bậc,hệ số cao nhất và hệ số tự docuar đa thức:H(y)-N(y)
M = 2 x mũ 2 * y mũ 4 + 4xyz - 2x mũ 2 - 5 + 3x mũ 2 y mũ 4 - 4xyz + + - y mũ 9 . Hãy thu gọn đa thức sau và xác định bậc của đa thức
Bài 1 : cho đơn thức: B=(-3.x.y mũ 2).(-2/5 x mũ 2 y mũ 3)
a) thu gọn B,xác định hệ số,bậc của đơn thức
b) tính giá trị của B tại x = (-1) y=2
bài 2: cho 2 đa thức:
A (x)= -3x mũ 2 +5x +2x mũ 4 - 8
B(x)= -2x mũ 4 - 8x + 3x mũ 2 + 3
a) sắp xếp các hạng tử của đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến, xác định bậc của đa thức A , hệ số tự do của đa thức B
b) tính A (x) + B (x)
c) tính A (x) - B (x)
bài 3: tìm nghiệm của 2 đa thức sau
a) M=7 x-4 b) N= x mũ 2 - 7x
bài 4: cho tam giác DEF cân tại D,đường trung tuyến DA.
a) chứng minh tam giác DEA = tam giác DFA
b) cho E = 6cm ; DE= 5 cm . Tính DA
c) gọi M,N lần lượt là trung điểm DE, DF chứng minh MN // FF
Bài 1:
\(a)\)
\(B=-3xy^2.\frac{-2}{5}x^2y^3\)
\(=\frac{6}{5}.x^3y^5\)
Hệ số cao nhất: 1
Bậc của đơn thức: bậc 5
\(b)\)
Với: \(x=\left(-1\right);y=2\) ta được:
\(B=\frac{6}{5}\left(-1\right)^32^5=\frac{-192}{5}\)
Bài 2:
\(a)\)
\(A\left(x\right)=-3^2+5x+2x^4-8=2x^4-3x^2+5x-8\)
\(B\left(x\right)=-2x^4-8x+3x^2+3=-2x^4+3x^2-8x+3\)
\(b)\)
\(A\left(x\right)+B\left(x\right)=-3x-5\)
\(c)\)
\(A\left(x\right)-B\left(x\right)=4x^4-6x^2+13x-13\)
Bài 3:
\(a)\)
\(M=7x-4=0\)
\(\Leftrightarrow7x=4\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{4}{7}\)
\(b)\)
\(N=x^2-7x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x-7\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\\x=7\end{cases}}\)
Cho hai đa thức:
\(P(y) = - 12{y^4} + 5{y^4} + 13{y^3} - 6{y^3} + y - 1 + 9\);
\(Q(y) = - 20{y^3} + 31{y^3} + 6y - 8y + y - 7 + 11\).
a) Thu gọn mỗi đa thức trên rồi sắp xếp mỗi đa thức theo số mũ giảm dần của biến.
b) Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức.
a)
\(\begin{array}{l}P(y) = - 12{y^4} + 5{y^4} + 13{y^3} - 6{y^3} + y - 1 + 9 = ( - 12 + 5){y^4} + (13 - 6){y^3} + y + ( - 1 + 9)\\ = - 7{y^4} + 7{y^3} + y + 8\end{array}\)
\(\begin{array}{l}Q(y) = - 20{y^3} + 31{y^3} + 6y - 8y + y - 7 + 11 = ( - 20 + 31){y^3} + (6 - 8 + 1)y + ( - 7 + 11)\\ = 11{y^3} - y + 4\end{array}\)
b)
Đa thức P(y): bậc của đa thức là 4; hệ số cao nhất là – 7; hệ số tự do là 8.
Đa thức Q(y): bậc của đa thức là 3; hệ số cao nhất là 11; hệ số tự do là 4.
cho hai đa thức . M=5x mũ 2 + y mũ 2 - 10xy+ 5 ; N=10xy +7-6x mũ 2 - 2y mũ 2 . Tính M+N
\(M=5x^2+y^2-10xy+5\\N=10xy+7-6x^2-2y^2\\M+N=(5x^2+y^2-10xy+5)+(10xy+7-6x^2-2y^2)\\=5x^2+y^2-10xy+5+10xy+7-6x^2-2y^2\\=(5x^2-6x^2)+(y^2-2y^2)+(-10xy+10xy)+(5+7)\\=-x^2-y^2+12\)
Vậy: \(M+N=-x^2-y^2+12\).
#\(Toru\)
bài 1:
b, thực hiện phép nhân (x mũ2 -8) . (x mũ 3 +2x + 4)
bài 2:
cho đa thức A(x)= -5/3 x mũ 2+ 3/4 x mũ 4 + 2x - 7/3 x mũ 2 -2+4x +1/4x mũ 4
a, thu gọn và sắp xếp đa thức A(x) theo lũy thừa giảm dần của biến
b,tìm bậc và hệ số cao nhất của A(x)
Bài 1:
(x² - 8)(x³ + 2x + 4)
= x².x³ + x².2x + x².4 - 8.x³ - 8.2x - 8.4
= x⁵ + 2x³ + 4x² - 8x³ - 16x - 32
= x⁵ - 6x³ + 4x² - 16x - 32
Bài 2
a) A(x) = -5/3 x² + 3/4 x⁴ + 2x - 7/3 x² - 2 + 4x + 1/4 x⁴
= (3/4 x⁴ + 1/4 x⁴) + (-5/3 x² - 7/3 x²) + (2x + 4x) - 2
= x⁴ - 4x² + 6x - 2
b) Bậc của A(x) là 4
Hệ số cao nhất là 1
`1,`
`b,`
`(x^2-8)(x^3+2x+4)`
`= x^2(x^3+2x+4)-8(x^3+2x+4)`
`= x^5+2x^3+4x^2-8x^3-16x-12`
`= x^5-6x^3+4x^2-16x-12`
`2,`
`a,`
`A(x)=-5/3x^2 + 3/4x^4 + 2x - 7/3x^2 - 2 + 4x + 1/4x^4`
`= (3/4x^4+1/4x^4)+(-5/3x^2-7/3x^2)+(2x+4x)-2`
`= x^4-4x^2+6x-2`
`b,`
Bậc của đa thức: `4`
Hệ số cao nhất: `1`.
Bài 1: Nhân các đơn thức sau và tìm bậc và hệ số của đơn thức nhận được .
a,(-2x mũ 2.y ).(5.x.y mũ 4 )
b, (27 phần 10 .x mũ 4. y mũ 2 ).(5 phần 9.x.y )
c, (1 phần 3 .x mũ 3.y).(-xy)mũ 2
a/ \(\left(-2x^2y\right)5xy^4\)
\(=-10x^3y^5\)
a) Ta có: \(\left(-2x^2y\right)\cdot\left(5xy^4\right)\)
\(=\left(-2\cdot5\right)\cdot\left(x^2\cdot x\right)\cdot\left(y\cdot y^4\right)\)
\(=-10x^3y^5\)
b) Ta có: \(\left(\dfrac{27}{10}x^4y^2\right)\cdot\left(\dfrac{5}{9}xy\right)\)
\(=\left(\dfrac{27}{10}\cdot\dfrac{5}{9}\right)\cdot\left(x^4\cdot x\right)\cdot\left(y^2\cdot y\right)\)
\(=\dfrac{3}{2}x^5y^3\)
c) Ta có: \(\left(\dfrac{1}{3}x^3y\right)\cdot\left(-xy\right)^2\)
\(=\dfrac{1}{3}x^3y\cdot x^2y^2\)
\(=\dfrac{1}{3}x^5y^3\)
bài 2 :cho đa thức A(x)=3/4x mũ 3-1+3/5x+4x mũ 2 +5/4x mũ 3 - 8/5x +4+7x mũ 2
a, thu gọn và sapws xếp đa thức A(x) theo lũy thừa giảm dần của biến
b, xác định bậc và hệ số cao nhất của đa thức A(x)
c,tìm đa thức C(x) sao cho B(x) - C (X)= A(x)
biết B(x)=2x mũ 3 + 12x mũ 2 - 3x + 3 tìm nghiệm của C(x)
a: A(x)=3/4x^3+5/4x^3+4x^2+7x^2+3/5x-8/5x-1+4
=2x^3+11x^2-x+3
b: Bậc là 3
Hệ số cao nhất là 2
c: C(x)=2x^3+12x^2-3x+3-2x^3-11x^2+x-3
=x^2-2x
C(X)=0
=>x=0 hoặc x=2
1.Cho x-y=7.Tính giá trị của các biểu thức:
a,M=x mũ 3 - 3xy(x-y) - y mũ 3 - x mũ 2 + 2xy - y mũ 2
b,N=x mũ 2(x+1) - y mũ 2(y-1) + xy - 3xy(x-y+1) - 95
2.Cho x+y=5.Tính giá trị các biểu thức:
a,P=3x mũ 2 - 2x + 3y mũ 2 - 2y + 6xy - 100
b,Q=x mũ 3 + y mũ 3 - 2x mũ 2 - 2y mũ 2 + 3xy(x+y) - 4xy + 3(x+y) + 10
Các bn giúp mk vs đây là btvn của mk
B1 : a, M = x3-3xy(x-y)-y3-x2+2xy-y2
= ( x3-y3)-3xy(x-y) -(x2-2xy+y2)
= (x-y)(x2+xy+y2)-3xy(x-y)-(x-y)2
= (x-y) [(x2+xy+y2-3xy-(x-y)]
= (x-y)[(x2-2xy+y2)-(x-y)
= (x-y)[(x-y)2-(x-y)]
= (x-y)(x-y)(x-y-1)
= (x-y)2(x-y-1)
= 72(7-1) = 49 . 6= 294
N = x2(x+1)-y2(y-1)+xy-3xy(x-y+1)-95
= x3+x2-(y3-y2)+xy-(3x2y-3xy2+3xy)-95
= x3+x2-y3+y2+xy-3x2y+3xy2-3xy-95
= (x3-y3)+(x2-2xy+y2)-(3x2y+y2)-(3x2y-3xy2)-95
=(x-y)(x2+xy+y2)+(x-y)2-3xy(x-y)-95
= (x-y)(x2+xy+y2+x-y-3xy)-95
= (x-y)[(x2-2xy+y2)+(x-y)]-95
= (x-y)[(x-y)2+(x-y)]-95
=(x-y)(x-y)(x-y+1)-95
= (x-y)2(x-y+1)-95
= 72(7+1)-95=297
Tìm M biết.
X + 2y phần x mũ 3 - 8 y mũ 3 nhân m bằng 5 x mũ 2 + 10 x y = x mũ 2 cộng 2 x y + 4 y mũ 2