nhiệt độ sôi của nước là :
a,100o b,80o c, 90o đ,95o
Hãy chọn giá trị đúng của x trong các kết quả A, B, C, D (xem hình dưới , trong đó IK//EF)
A) 100o
B) 70o
C) 80o
D) 90o
Ta có: IK //EF suy ra ∠IKF + ∠F = 180o(hai góc trong cùng phía)
Do đó ∠ F = 180o - ∠(IKF) =180o - 140o = 40o
Trong ΔOEF ta có góc ngoài tại đỉnh E bằng 130o nên: ∠ E = ∠ O + ∠ F
suy ra: ∠O = ∠ O + ∠F = 130o-∠F = 130o-40o = 90o
Vậy chọn đáp án D
Câu1:hình thang cân ABCD(AB//CD; AB< CD)Ta có:
A. AB=CD B. AC//BD
C.A^ =B^;C^=D^ D. AD//BC
câu 2: cho hình bình hành ABCD có C^ = 80o khi đó A^ là:
a. 100o b.80o c.40o d.90o
Vì sao khi đun nóng, nước sôi và bay hơi, còn muối ăn kết tinh? A. Vì nước nặng, muối nhẹ B. Vì dựa vào tính chất hoá học C. Vì nhiệt độ sôi của nước nhỏ hơn nhiệt độ sôi của muối ăn D. Vì nhiệt độ sôi của nước lớn hơn nhiệt độ sôi của muối ăn
C. Vì nhiệt độ sôi của nước nhỏ hơn nhiệt độ sôi của muối ăn
a) một ấm nhôm k lượng 1,5 kg chứa 1,5 lít nước . tính nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi lượng nước trên biết nhiệt độ ban đầu của ấm nước là 20 độ c nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880 và 4200 nc sôi ở nhiệt độ 100 độ c. b)ta cho 2 lít nước ở nhiệt độ 30 độ c vào pha với lượng nước đang sôi ở tên cho biết nhiệt độ của hỗn hợp khi xảy ra cân bằng nhiệt. jup mình vs mai mình thi rồi
a) Tóm tắt:
\(m_1=1,5kg\)
\(V=1,5l\Rightarrow m_2=1,5kg\)
\(t_1=20^oC\)
\(t_2=100^oC\)
\(\Rightarrow\Delta t=100-20=80^oC\)
\(c_1=880J/kg.K\)
\(c_2=4200J/kg.K\)
=========
\(Q=?J\)
Nhiệt lượng cần truyền:
\(Q=Q_1+Q_2\)
\(\Leftrightarrow Q=m_1.c_1.\Delta t+m_2.c_2.\Delta t\)
\(\Leftrightarrow Q=1,5.880.80+1,5.4200.80\)
\(\Leftrightarrow Q=609600J\)
b) Tóm tắt:
\(m_1=1,5kg\)
\(m_2=1,5kg\)
\(t_{1,2}=100^oC\)
\(V=2l\Rightarrow m_3=2kg\)
\(t_3=30^oC\)
\(c_{2,3}=4200J/kg.K\)
\(c_1=880J/kg.K\)
==========
\(t=?^oC\)
Nhiệt độ kho có cân bằng là:
Theo pt cân bằng nhiệt:
\(Q_{1,2}=Q_3\)
\(\Leftrightarrow\left(m_1.c_1+m_2.c_{2,3}\right)\left(t_{1,2}-t\right)=m_3.c_{2,3}.\left(t-t_3\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(1,5.880+1,5.4200\right)\left(100-t\right)=2.4200.\left(t-30\right)\)
\(\Leftrightarrow t\approx63^oC\)
một ấm điện có ghi 200V-1000V sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ bạn đầu 25°C. biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và hiệu suất là 90% a. tính thời gian đun sôi nước b. nếu gập đôi đây điện trở thì thời gian đun sôi nước thấy đổi như thế nào
Một bép điện hoạt động bình thường có diện trở R= 80Ω và cường độ dòng điện là 2,5A
a, tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s
b, dùng bếp đẻ dun sôi 1,5 kg chất lỏng có nhiệt độ ban đầu là 20o, nhiệt khi sôi 100o thì thời gian đun dôi chất lỏng là 20 phút biết hiện suất của bép đạt 80%. Tính nhiệt lượng cần đun sôi lượng chất lỏng trên
c, tính nhiệt dung riêng của chất lỏng đó
a, Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 1s:
Q=I2Rt=2,52.80.1=500 (J)
b,Đổi: 20 phút = 1200s
Nhiệt lượng bếp điện tỏa ra trong 20 phút:
Q=I2Rt= 2.52.80.1200=600000 (J)
Ta có: \(H=\dfrac{A_i}{A_{tp}}.100\%=>A_i=\dfrac{A_{tp}}{100\%}.H\)
=> Ai= \(\dfrac{600000}{100\%}.80\%\)= 480000(J)
c,Ta có: Q=m.c.Δt => c= \(\dfrac{Q}{m.\Delta t}\)
<=>c= \(\dfrac{480000}{1,5.\left(100-20\right)}\)
c=4000 (J/Kg.K)
Người ta đổ 1 lượng nước sôi vào 1 thùng đã chứa nước ở nhiệt độ 25 độ C thì thấy cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong thùng là 70 độ C, nếu chỉ đổ lượng nước sôi trên vào thùng này nhưng ban đầu thùng không chứa gì thì nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là bao nhiu. Biết lượng nước sôi gấp 2 lần lượng nước nguội
Không có nhiệt dung riêng hay khối lượng của thùng à?
Cho tứ giác ABCD có \(\hat{A}\)= 100o, \(\widehat{B}\)= 100o, \(\widehat{D}\)= 80o. Lấy E,F lần lượt là trung điểm của AD, BC. O là giao điểm của AC và BD.
a) CMR: ABCD là hình thang cân và tính góc C.
b) Cho AB = 20 cm, CD = 30cm. Tính EF, EO, FO.
c) CMR: \(\Delta\)ABC = \(\Delta\)ABD, \(\Delta\)ACD = \(\Delta\)BDC, \(\Delta\)AEO = \(\Delta\)BFO.
d) Giả sử AD = 20cm. Tính BC, góc ABD, góc ADB, góc AOD, góc AOB.
Một học sinh thả 300g chì ở 100o C vào 250g nước ở 58,5o C làm cho nước nóng tới 60o C .a. Hỏi nhiệt độ của chì ngay sau khi có cân bằng nhiệt?
b. Tính nhiệt lượng nước thu vào?
c. Tính nhiệt dung riêng của chì?
d. So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K
Tham khảo nha em:
a) Nhiệt độ cuối cùng của chì cũng là nhiệt độ cuối cùng của nước, nghĩa là bằng 60°C
b) Nhiệt lượng nước thu vào:
Q = m1C1(t – t1) = 4 190.0,25(60 – 58,5)
= 1 571,25J
c) Nhiệt lượng trên do chì tỏa ra, do đó tính nhiệt dung riêng của chì:
\(C_2=\dfrac{Q}{m_2\left(t_2-t\right)}=\dfrac{1571,25}{0,3\left(100-60\right)}\approx130,97J\)/kg.K
d) Nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng gần bằng nhau, vì đã bỏ qua nhiệt lượng truyền cho môi trường xung quanh.