C. Vì nhiệt độ sôi của nước nhỏ hơn nhiệt độ sôi của muối ăn
C. Vì nhiệt độ sôi của nước nhỏ hơn nhiệt độ sôi của muối ăn
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Dựa vào tính chất nào để tách riêng từng chất từ hỗn hợp cát và muối ăn ?
A. Nhiệt độ sôi B. Tính tan trong nước C.Tính cháy được D.Khối lượng riêng
Câu 2: Nguyên tố hóa học là :
A.tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng nguyên tử khối .
B. tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân .
C.tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng số notron trong hạt nhân .
D.tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng kí hiệu hóa học .
Câu 3: Câu nào sai trong số các câu sau .
A.Không dùng hóa chất đựng trong lọ mất nhãn.
B.Không được dùng tay trực tiếp cầm hóa chất.
C. Không được dùng mũi để ngửi trực tiếp hóa chất.
D.Hóa chất dùng xong , nếu còn thừa đổ trở lại bình chứa.
Câu 4: Nguyên tử là :
A.hạt tạo nên phân tử B.hạt không bị chia nhỏ trong phản ứng hóa học
C.hạt vô cùng nhỏ,mang điện tích dượng . D. hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện .
Câu 5: Biết rằng bốn nguyên tử Magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X.Vậy nguyên tố X là:
A. lưu huỳnh B.oxi C.nito D. photpho
(Biết : Mg = 24 ; S = 32 ; O = 16 ; N = 14 ; P = 31)
Câu 6: Công thức hóa học của một số chất như sau :
Khí Oxi (O2); Brom (Br2) ;Magie Oxit (MgO) ;Kẽm (Zn) , Natri hidroxit (NaOH)
Trong số các chất trên có mấy đơn chất , mấy hợp chất ?
A. 2 đơn chất và 3 hợp chất . B. 1 đơn chất và 4 hợp chất .
C. 4 đơn chất và 1 hợp chất . D.3 đơn chất và 2 hợp chất .
Câu 7:Trong các dãy công thức hóa học sau, dãy nào hoàn toàn là công thức hóa học của hợp chất ?
A. H2O,O2, NaOH B. Na2O,KOH, NaCl
C.Cu, Br2, H2 D. Cl2, CaO, N2
Câu8: Các cách viết : 3O2, 2O, 7H2O lần lượt có nghĩa :
A.ba nguyên tử Oxi , hai nguyên tử Oxi, bảy phân tử nước .
B. ba phân tử Oxi , hai nguyên tử Oxi, bảy phân tử nước.
C. ba phân tửOxi , hai nguyên tử Oxi, bảy phân tử hidro và Oxi .
D. ba phân tử Oxi , hai phân tử Oxi, bảy phân tử nước.
Câu 9:Công thức hóa học dùng để biểu diễn :
A. nguyên tố hóa học B.chất C. nguyên tử D.vật thể
Câu 10:Cho các đơn chất sau : lưu huỳnh, khí hidro, khí oxi, nhôm, photpho . Công thức hóa học phù hợp với các chất trên lần lượt là :
A. S,H2,O2,Al ,P2 B. S ,H2 ,O2 ,Al ,P
C. S ,H2 ,O ,Al ,P D. S ,H ,O2 ,Al ,P
II. Tự luận:
Câu 1:
a. Vẽ cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố sau: Liti; Nitơ; Magie; Photpho
b. Hoàn thành bảng sau:
Nguyên tử | Liti | Nitơ | Magie | Photpho |
Số proton |
|
|
|
|
Số electron |
|
|
|
|
Số lớp electron |
|
|
|
|
Số electron lớp ngoài cùng |
|
|
|
|
Câu 2: Phân tử khí A gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tở nguyên tố Oxi. Hãy tìm công thức của A biết phân tử khối của khí A năng hơn phân tử khí Hiđro 40 lần?
Câu 3:Tìm phân tử khối của các chất sau:
a. Al(NO3)3
b. H3PO4
c. N2O5
d. Fe2(SO4)3
Câu 4:Tìm hóa trị của các nguyên tố sau:
a. S trong SO2
b. Fe trong FeO
c. P trong PH3
Cho những từ hoặc cụm từ: nhiệt độ sôi,chất, sôi, tính chất, biến đổi, nước, muối ăn (NaCl), tinh bột.hãy chọn từ hoặc cụm từ đã cho để điền vào chỗ ttrống trong các câu sau cho phù hợp
a) Ngày nay khoa học đã biết hàng chục triệu __(1)__ khác nhau. Các chất thường gặp như __(2)__.
b) Mỗi chất đều có những __(3)__ nhất định, như nước có __(4)__ là 100ºC. Chất có thể __(5)__ thành chất khác.
Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng hóa học A: Hoàn tan muối ăn vào nước B: Sắt bị gỉ sét C: Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu D: Đun sôi nước.
So sánh nhiệt độ nóng chảy của hai chất, chất nào không nóng chảy khi nước sôi?
Đâu là hiện tượng vật lý đâu là hiện tượng hóa học.
1.Nước đá chảy thành nước lỏng, đun sôi nước chuyển thành hơi nước và ngược lại.
2.Hòa tan muối ăn dạng hạt vào nước, được dung dịch trong suốt. Cô cạn dung dịch, những hạt muối ăn xuất hiện trở lại.
3.Đun nóng đáy ống nghiệm chứa hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh một lát rồi ngừng lại, thấy hỗn hợp tự nóng sáng lên chuyển dần thành chất rắn màu xám.
4.Đun nóng đáy ông nghiệm chứa đường kính trắng, thấy đường chuyển dần sang màu đen, đồng thời có những giọt nước ngưng trên thành ống nghiệm
5.Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
6. Trong lò nung đá vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit thoát ra khỏi lò.
7.Khi đốt nến, nến chảy lỏng thấm vào bấc. Sau đó, nến lỏng chuyển thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí tạo thành khí cacbon đioxit và hơi nước.
8.Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường.
9.Nung bột màu trắng này, màu trắng không đổi nhưng thoát ra một chất khí có thể làm đục nước vôi trong.
10.Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện đi qua.
Để xác định độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta dựa vào những kết quả sau:
- Nhiệt độ của dung dịch muối bão hòa đo được là 19 0 C .
- Chén nung rỗng có khối lượng là 47,1g.
- Chén nung đựng dung dịch muối bão hà có khối lượng là 69,6g.
- Chén nung và muối kết tinh thu được sau khi làm bay hết hơi nước, có khôi lượng là 49,6g.
Hãy cho biết: Độ tan muối ở nhiệt độ 19 0 C ?
Để xác định độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta dựa vào những kết quả sau:
- Nhiệt độ của dung dịch muối bão hòa đo được là 19 0 C .
- Chén nung rỗng có khối lượng là 47,1g.
- Chén nung đựng dung dịch muối bão hà có khối lượng là 69,6g.
- Chén nung và muối kết tinh thu được sau khi làm bay hết hơi nước, có khôi lượng là 49,6g.
Hãy cho biết: Nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hòa ở nhiệt độ 19 0 C ?
Một bình cách nhiệt nhẹ đựng 2 kg nước sôi t1 = 100 độ c phải thêm vào số đó bao nhiêu kg nước ở nhiệt độ t2 = 20 độ c đến lúc ở nhiệt độ t = 40 độ c
Đổ đầy nước vào hộp cat-tông ( hộp đựng nước uống Vinamilk) kín, đun hộp đó trên bếp lửa, hộp cát-tông không cháy mà nước lại sôi. Ở nhiệt độ nào thì nước sôi?