Cho 2,24 lit khí hidro cháy trong không khí ( ở nhiệt độ thích hợp )
. a, viết phương trình hóa học của phản ứng
b, số gam nước thu được sau phản ứng
c, tính thể tích không khí cần dùng ( các thể tích đo ở ĐKTC )
Đốt cháy hoàn toàn 0,48 gam Mg trong không khí thu được Mgo a,phương trình hóa học của phản ứng
b, tính thể tích không khí cần dùng ở điều kiện tự nhiên biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
c, tính khối lượng chất tạo thành
a. \(n_{Mg}=\dfrac{0,48}{24}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH : 2Mg + O2 -to-> 2MgO
0,02 0,01 0,02
b. \(V_{O_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=0,224.5=1,12\left(l\right)\)
c. \(m_{MgO}=0,02.40=0,8\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn lưu huỳnh trong không khí, sau phản ứng thu được 12,8g lưu huỳnh đioxit.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng của cacbonđioxit tạo thành sau phản ứng
c. Tính thể tích không khí, biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
nSO2 = 12,8 : 64=0,2 (mol)
pthh : S+ O2 -t->SO2
0,2<--0,2<------0,2(mol)
=> mS= 0,2.32=6,4 (g)
=> VO2= 0,2.22,4=4,48 (l)
ta có
VO2 = 1/5 Vkk <=> Vkk = VO2 : 1/5 = 4,48:1/5 = 22.4 (l)
Đốt cháy 33,6 gam Sắt trong khí oxi.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
c. Tính thể tích không khí cần dùng (biết thể tích khí oxi chiếm 21% thể tích không khí)
d. Nếu dẫn 8,96 lít hidro (ở đktc) vào ống đựng oxit sắt từ thu được ở phản ứng trên thì sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
a, PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{33,6}{56}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,2.232=46,4\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\) \(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{21\%}\approx42,67\left(l\right)\)
d, PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,4}{4}\), ta được Fe3O4 dư.
Theo PT: \(n_{Fe_3O_4\left(pư\right)}=\dfrac{1}{4}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
a. \(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
b. Số mol Fe: \(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{33,6}{56}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
Theo PTHH: \(3\) \(2\) \(1\) (mol)
Theo đề: \(0,6\) \(\rightarrow0,2\) (mol)
Kl của \(Fe_3O_4\) là: \(m=n\cdot M=0,2\cdot\left(56\cdot3+16\cdot4\right)=736\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{33,6}{56}=0,6\left(mol\right)\\ PTHH:3Fe+2O_2-^{t^o}>Fe_3O_4\)
tỉ lệ: 3 : 2 : 1
n(mol) 0,6---->0,4-------->0,2
\(m_{Fe_3O_4}=n\cdot M=0,2\cdot\left(56\cdot3+16\cdot4\right)=46,4\left(g\right)\\ V_{O_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\\ V_{kk}=8,96:21\%=42,6\left(l\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:4H_2+Fe_3O_4-^{t^o}>3Fe+4H_2O\)
tỉ lệ: 4 : 1 : 3 : 4
n(mol) 0,4 0,2
n(mol pu) 0,4--->0,1----->0,3------->0,4
CL 0---->0,1------>0,3----->0,4
\(\dfrac{n_{H_2}}{4}< \dfrac{n_{Fe}}{1}\left(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,2}{1}\right)\)
=> `H_2` hết, `Fe` dư, tính theo `H_2`
\(m_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=n\cdot M=0,1\cdot\left(56\cdot3+16\cdot4\right)=23,2\left(g\right)\)
Người ta đốt cháy hoàn toàn 2,8g sắt thu được oxit sắt từ Fe3O4
Hãy:
a, lập phương trình hóa học của phản ứng
b, Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng
c, tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên biết oxi chiếm khoảng 1/5 của kk và các khí được đo ở đktc
có nFe =2,8/56 = 0,05 mol
a. PTHH : 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
b. Theo phương trình , nO2 = 2/3 . nFe = 0,05.2/3 = 1/30 mol
⇒ VO2 = 1/30 .22,4 =0,7467 lít
c. có nFe3O4 = nFe/3 = 0,05/3 = 1/60 mol
⇒ mFe3O4 = 1/60 .232 =3,867 gam
đốt cháy 1,4 lít khí hidro( ở đktc) sinh ra nước
a.viết phương trình phản ứng đã xảy ra
b.tính thể tích của không khí cần dùng cho phản ứng trên(biết V của \(O_2\) chiếm 20% thể tích không khí)
c.tính khối lượng của nước thu được(thể tích các khí đo ở đktc)
\(a) 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ b)V_{O_2} = \dfrac{1}{2}V_{H_2} = 0,7(lít)\\ V_{không\ khí} = \dfrac{V_{O_2}}{20\%} = \dfrac{0,7}{20\%} = 3,5(lít)\\ c) n_{H_2O} = n_{H_2} = \dfrac{1,4}{22,4} = 0,0625(mol)\\ m_{H_2O} = 0,0625.18 = 1,125(gam)\)
Đốt cháy hết 6.2 gam photpho đỏ trong không khí thu được chất rắn điphotphopentaoxit(P2O5) a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng photpho trên.Biết thể tích khí oxi chiếm 20% thể tích không khí, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
nP = 6.2/31 = 0.2 (mol)
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
0.2......0.25
VO2 = 0.25*22.4 = 5.6 (l)
Vkk = 5VO2 = 28 (l)
Đốt cháy hoàn toàn khí metan(CH4) trong không khí ta thu được 3,36(l) khí các-bon(CO2) và hơi nước a, Viết phương trình hóa học của phản ứng b, Tính khối lượng oxi cần dùng c, Tính thể tích khí CH4 cần cho phản ứng trên (biết rằng thể tích các khí được đo ở đktc)
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,15<---0,3<----0,15
b) `m_{O_2} = 0,3.32 = 9,6 (g)`
c) `V_{CH_4} = 0,15.22,4 = 3,36 (l)`
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan
a) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng và thể tích khí cacbonic tạo thành
c) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng khí metan trên
a. \(n_{CH_4}=\dfrac{4.48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : CH4 + 2O2 ---t0---> CO2 + 2H2O
0,2 0,4 0,2
b. \(V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c. \(V_{kk}=8,96.5=44,8\left(l\right)\)
Khử hoàn toàn 0,3 mol đồng 3 oxit bằng khí hidro ở nhiệt độ cao. sau phản ứng thu được chất rắn màu đỏ và hơi nước
a, tính số mol khí hidro cần dùng cho phản ứng
b, viết phương trình hóa học xảy ra
c, tính thể tích hidro ở (điều kiện tiêu chuẩn) đã dùng